Trắc nghiệm tổng hợp 68

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
671. Việc khai khống hàng tồn kho thường nhằm che dấu điều gì sau đây:
a. Khai khống giá vốn hàng bán
b. Kết quả hoạt động kinh doanh yếu kém
c. Kiểm soát nội bộ yếu kém
d. Giảm thu nhập chịu thuế

672. Kiểm tra dự phòng giảm giá hàng tồn kho thường phức tạp vì lý do chính nào sau đây:
a. Các nghiệp vụ nhập, xuất hàng tồn kho thường phát sinh nhiều lần trong kỳ
b. Rủi ro kiểm soát của hàng tồn kho thường được đánh giá là cao
c. Sự phức tạp của việc xác định giá trị thuần có thể thực hiện của hàng tồn kho
d. Sự phức tạp trong việc xác định giá gốc của hàng tồn kho

673. Kiểm toán viên thường thực hiện thủ tục kiểm toán nào sau đây để thỏa mãn mục tiêu đầy đủ khi kiểm toán nợ phải trả cho nhà cung cấp:
a. Chọn mẫu một số nhà cung cấp để gửi thư xác nhận
b. Chọn mẫu một số nhà cung cấp trên sổ chi tiết, kiểm tra chứng từ gốc có liên quan như chứng từ thanh toán, hóa đơn, đơn đặt hàng, và phiếu nhập kho
c. Đối chiếu sổ chi tiết nợ phải trả người bán với tài khoản phải nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán
d. Kiểm tra các khoản thực chi vào đầu niên độ kế toán sau để phát hiện các nghiệp vụ mua hàng của niên độ trước nhưng chưa được ghi chép

674. Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại, là định nghĩa của:
a. Giá gốc hàng tồn kho
b. Giá trị thuần có thể thực hiện được
c. Giá hiện hành
d. Cả 3 sai

675. Chi phí mua của hàng tồn kho không bao gồm:
a. Giá mua và các loại thuế không được hoàn lại
b. Chi phí vận chuyển, bốc xếp và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng
c. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua
d. Chi phí vận chuyển thanh toán hộ bên bán

676. Đối với thành phẩm, hàng hóa giá trị thuần có thể thực hiện được sẽ được xác định dựa trên:
a. Đơn giá của các hóa đơn bán hàng cuối cùng cộng thêm các chi phí cần thiết ước tính để bán hàng
b. Đơn giá của các hóa đơn bán hàng cuối cùng trừ đi các chi phí cần thiết ước tính để bán hàng
c. Giá bán hàng hóa chưa có thuế giá trị gia tăng
d. Cả 3 sai

677. Đối với các hợp đồng kiểm toán năm đầu tiên, kiểm toán viên phải đảm bảo cả số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của hàng tồn kho:
a. Đều bằng không
b. Đều được trình bày trung thực và hợp lý
c. Đều bằng nhau
d. Cả 3 sai

678. Kết quả kiểm kê hàng tồn kho chỉ ra rằng số lượng kiểm kê thấp hơn so với số lượng ghi trên sổ sách kế toán. Điều này có thể do kết quả của việc chưa ghi sổ đối với:
a. Doanh thu bán hàng
b. Doanh thu bị trả lại
c. Hàng mua
d. Khoản chiết khấu đối với hàng mua

679. Kiểm toán viên có thể biết được số hàng tồn kho chậm bán một cách thích hợp nhất thông qua:
a. Phỏng vấn nhân viên bán hàng
b. Phỏng vấn thủ kho
c. Quan sát vật chất hàng tồn kho
d. Rà soát sổ sách hàng tồn kho

680. Thủ tục kiểm toán nào sau đây có ít khả năng nhất được thực hiện trước ngày kết thúc niên độ:
a. Quan sát vật chất hàng tồn kho
b. Rà soát hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản chi tiền
c. Tìm kiếm các khoản nợ chưa được ghi sổ
d. Lấy xác nhận các khoản phải thu khách hàng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top