461. Những doanh nghiệp có đòn bẩy hoạt động lớn là những doanh nghiệp có kết cấu chi phí và tỷ lệ số dư đảm phí:
a. Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí lớn
b. Biến phí chiếm tỷ trọng lớn, định phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí lớn
c. Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ
d. Định phí chiếm tỷ trọng nhỏ, biến phí chiếm tỷ trọng lớn và tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ
462. Đòn bẩy hoạt động được xác định như sau :
a. Tốc độ tăng biến phí / Tốc độ tăng doanh thu
b. Tốc độ tăng định phí / Tốc độ tăng doanh thu
c. Tốc độ tăng biến phí / Tốc độ tăng định phí
d. Tốc độ tăng lợi nhuận / Tốc độ tăng doanh thu
463. Nếu các yếu tố khác không đổi, sản lượng tăng lên, doanh thu tăng lên thì :
a. Lợi nhuận giảm, đòn bẩy hoạt động tăng
b. Lợi nhuận giảm, đòn bẩy hoạt động giảm
c. Lợi nhuận tăng, đòn bẩy hoạt động tăng
d. Lợi nhuận tăng, đòn bẩy hoạt động giảm
464. Công thức xác định độ lớn đòn bẩy hoạt động như sau :
a. Số dư đảm phí / Lợi nhuận
b. Số dư đảm phí / Doanh thu
c. Biến phí / Doanh thu
d. Định phí / Doanh thu
465. Sản lượng hòa vốn được xác định bằng công thức như sau :
a. Định phí / Số dư đảm phí đơn vị
b. Định phí / (Giá bán – Giá thành)
c. Tổng biến phí / (Giá bán – Biến phí đơn vị)
d. Chi phí khả biến / Doanh thu
466. Sản lượng tại mức lợi nhuận mong muốn được xác định bằng công thức sau :
a. (Định phí + Lợi nhuận) / (Giá bán - Biến phí đơn vị)
b. (Định phí + Lợi nhuận) / (Doanh thu – Tổng biến phí)
c. (Biến phí đơn vị + Lợi nhuận) / (Giá bán – Biến phí đơn vị)
d. (Định phí + Lợi nhuận) / Tỷ lệ số dư đảm phí
467. Số dư an toàn được xác định như sau :
a. Doanh thu đạt được – Tổng chi phí
b. Doanh thu đạt được – Doanh thu hoà vốn
c. Doanh thu hoà vốn – Tổng chi phí
d. Doanh thu hoà vốn – Doanh thu đạt được
468. Doanh nghiệp X năm trước bán được 43.000 sản phẩm Y ,với giá bán 40.000đ, chi phí khả biến 25.000đ, chi phí bất biến trong năm 480.000.000đ. Sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp là:
a. 23.000 sản phẩm
b. 32.000 sản phẩm
c. 30.000 sản phẩm
d. 35.000 sản phẩm
469. Doanh nghiệp X năm trước bán được 43.000 sản phẩm Y ,với giá bán 40.000đ, chi phí khả biến 25.000đ, chi phí bất biến trong năm 480.000.000đ. Đòn bẩy hoạt động của doanh nghiệp là:
a. 3,7
b. 3.5
c. 3,9
d. 3,6
a. Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí lớn
b. Biến phí chiếm tỷ trọng lớn, định phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí lớn
c. Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ
d. Định phí chiếm tỷ trọng nhỏ, biến phí chiếm tỷ trọng lớn và tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ
462. Đòn bẩy hoạt động được xác định như sau :
a. Tốc độ tăng biến phí / Tốc độ tăng doanh thu
b. Tốc độ tăng định phí / Tốc độ tăng doanh thu
c. Tốc độ tăng biến phí / Tốc độ tăng định phí
d. Tốc độ tăng lợi nhuận / Tốc độ tăng doanh thu
463. Nếu các yếu tố khác không đổi, sản lượng tăng lên, doanh thu tăng lên thì :
a. Lợi nhuận giảm, đòn bẩy hoạt động tăng
b. Lợi nhuận giảm, đòn bẩy hoạt động giảm
c. Lợi nhuận tăng, đòn bẩy hoạt động tăng
d. Lợi nhuận tăng, đòn bẩy hoạt động giảm
464. Công thức xác định độ lớn đòn bẩy hoạt động như sau :
a. Số dư đảm phí / Lợi nhuận
b. Số dư đảm phí / Doanh thu
c. Biến phí / Doanh thu
d. Định phí / Doanh thu
465. Sản lượng hòa vốn được xác định bằng công thức như sau :
a. Định phí / Số dư đảm phí đơn vị
b. Định phí / (Giá bán – Giá thành)
c. Tổng biến phí / (Giá bán – Biến phí đơn vị)
d. Chi phí khả biến / Doanh thu
466. Sản lượng tại mức lợi nhuận mong muốn được xác định bằng công thức sau :
a. (Định phí + Lợi nhuận) / (Giá bán - Biến phí đơn vị)
b. (Định phí + Lợi nhuận) / (Doanh thu – Tổng biến phí)
c. (Biến phí đơn vị + Lợi nhuận) / (Giá bán – Biến phí đơn vị)
d. (Định phí + Lợi nhuận) / Tỷ lệ số dư đảm phí
467. Số dư an toàn được xác định như sau :
a. Doanh thu đạt được – Tổng chi phí
b. Doanh thu đạt được – Doanh thu hoà vốn
c. Doanh thu hoà vốn – Tổng chi phí
d. Doanh thu hoà vốn – Doanh thu đạt được
468. Doanh nghiệp X năm trước bán được 43.000 sản phẩm Y ,với giá bán 40.000đ, chi phí khả biến 25.000đ, chi phí bất biến trong năm 480.000.000đ. Sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp là:
a. 23.000 sản phẩm
b. 32.000 sản phẩm
c. 30.000 sản phẩm
d. 35.000 sản phẩm
469. Doanh nghiệp X năm trước bán được 43.000 sản phẩm Y ,với giá bán 40.000đ, chi phí khả biến 25.000đ, chi phí bất biến trong năm 480.000.000đ. Đòn bẩy hoạt động của doanh nghiệp là:
a. 3,7
b. 3.5
c. 3,9
d. 3,6