Trắc nghiệm tổng hợp 44

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
441. Doanh nghiệp M sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm X, có các tài liệu dự kiến năm nay tổng hợp trong hai bảng sau:
- Tài liệu chung:
Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm: 20.000 sản phẩm
Tài sản hoạt động bình quân: 3.200.000.000 đồng
Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư: 18%

- Tài liệu về chi phí:
Chi phí nguyên liệu trực tiếp một sản phẩm: 24.000 đồng/sản phẩm
Chi phí nhân công trực tiếp một sản phẩm: 12.000 đồng/sản phẩm
Tổng chi phí sản xuất chung trong một năm: 150.000.000 đồng
Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trong một năm: 200.000.000 đồng

Trong đó:
+ Chi phí sản xuất chung bất biến là 90.000.000 đồng.
+ Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp bất biến là 100.000.000 đồng.
Giá bán sản phẩm X theo phương pháp trực tiếp là:
a. 82.280 đồng
b. 38.280 đồng
c. 75.000 đồng
d. 92.280 đồng

442. Công ty B đang nghiên cứu việc loại bỏ sản phẩm T1. Sản phẩm này hiện có số dư đảm phí là 50.000.000đ. Nếu bỏ sản phẩm T1 công ty có thể giảm 30.000.000đ định phí. Quyết định này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận chung là:
a. Giảm 5.000.000đ
b. Giảm 20.000.000đ
c. Tăng 5.000.000đ
d. Tăng 20.000.000đ

443. Quyết định nên sản xuất hay mua ngoài căn cứ vào:
a. Lợi nhuận chênh lệch giữa hai phương án sản xuất và mua ngoài
b. Lợi ích doanh nghiệp
c. Lợi nhuận chênh lệch giữa 2 phương án sản xuất với mua ngoài và cân nhắc thêm về mặt chất lượng
d. Chi phí sản xuất

444. Một bộ phận nào đó được giữ lại trong bộ máy quản lý của doanh nghiệp khi:
a. Số dư bộ phận lớn hơn không
b. Số dư bộ phận lớn hơn không và doanh nghiệp không có bộ phận khác thay thế có số dư bộ phận lớn hơn
c. Số dư bộ phận nhỏ hơn không
d. Tất cả đều đúng

445. Công ty A sản xuất 4 loại sản phẩm P1, P2, P3 và P4. Và mỗi tuần công ty chỉ có tối đa 200 giờ máy. Thông tin về sản phẩm như sau:

P1P2P3P4
Đơn giá bán (đ)100.000160.000200.00050.000
Biến phí đơn vị (đ)50.000100.000180.00040.000
Số dư đảm phí đơn vị (đ)50.00060.00020.00010.000
Số giờ máy đơn vị 2442

Giả sử nhu cầu thị trường từng loại sản phẩm trên là không hạn chế. Để đạt được lợi nhuận tối đa công ty nên sản xuất loại sản phẩm nào?
a. P1
b. P2
c. P3
d. P4

446. Công ty J có tài liệu sau: (đvt: 1.000đ)

SẢN PHẨM XSẢN PHẨM Y
Giá bán300500
Biến phí đơn vị100140
Giờ máy sản xuất 1 sản phẩm20 giờ40 giờ
Năng lực tối đa (sản phẩm)4.0002.500
Định phí sản xuất chung 1 năm: 200.000
Giờ máy sản xuất giới hạn 1 năm: 100.000

Để đạt hiệu quả cao nhất, công ty J sẽ sản xuất và tiêu thụ:
a. 4.000 X và 500 Y
b. 2.500 X và 1.250 Y
c. 3.000 X và 1.000 Y
d. 2.500 Y

447. Công ty G đang sản xuất chi tiết F phục vụ cho dây chuyền sản xuất sản phẩm X. Chi phí phát sinh để sản xuất 10.000 chi tiết F như sau: (đvt: 1.000đ)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 45.000
Chi phí nhân công trực tiếp 65.000
Biến phí sản xuất chung 30.000
Định phí sản xuất chung 70.000
Trong tổng định phí sản xuất chung có 30.000 định phí có thể tránh được nếu không sản xuất chi tiết F.
Nếu có một công ty Y đến chào giá 18/chi tiết F cho đơn đặt hàng 10.000 chi tiết F, công ty G sẽ quyết định:
a. Tự làm để tiết kiệm được 3/chi tiết F
b. Mua ngoài để tiết kiệm được 1/chi tiết F
c. Tự làm để tiết kiệm được 1/chi tiết F
d. Mua ngoài để tiết kiệm được 3/chi tiết F

448. Để quyết định nên bán hay tiếp tục sản xuất, nhà quản trị quyết định tiếp tục sản xuất khi:
a. Nếu doanh thu tăng thêm do tiếp tục sản xuất < Chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất
b. Nếu doanh thu tăng thêm do tiếp tục sản xuất > Chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất
c. Nếu doanh thu > Chi phí sản xuất
d. Nếu doanh thu tăng thêm do tiếp tục sản xuất > Chi phí trung bình do tiếp tục sản xuất

449. Công ty X sản xuất một loại chi tiết A dùng vào việc sản xuất sản phẩm chính. Chi phí đơn vị cho loại chi tiết này ở mức sản lượng 5.000 sản phẩm như sau:
Nguyên liệu trực tiếp 6.000 đ
Nhân công trực tiếp 10.000 đ
Chi phí sản xuất chung khả biến 8.000 đ
Chi phí sản xuất chung bất biến (không tránh được) 4.000 đ
Cộng 28.000 đ
Một nhà cung cấp bên ngoài, đặt vấn đề cung cấp chi tiết A cho công ty X hàng kỳ là 5.000 chi tiết, giá cao nhất mà công ty X có thể trả để mua chi tiết từ bên ngoài là:
a. 22.280đ
b. 28.280đ
c. 24.000đ
d. 32.280đ

450. Ta có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong của doanh nghiệp X một tháng như sau:
(đvt: 1.000 đồng)
Doanh thu (12.000 x 20) 240.000
Biến phí (12.000 x15) 180.000
Số dư đảm phí 60.000
Định phí 27.000
Lợi nhuận 33.000
Năng lực sản xuất tối đa là 20.000sp
Số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn và doanh thu hòa vốn là:
a. 5.400 và 108.000
b. 6.600 và 132.000
c. 1.800 và 36.000
d. 5.400 và 81.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top