Trắc nghiệm tổng hợp 43

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
421. Để thỏa mãn mục tiêu kiểm toán tính đầy đủ của hàng tồn kho, khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, kiểm toán viên nên:
a. Chọn mẫu một số mặt hàng từ bảng tổng hợp kết quả kiểm kê để đối chiếu đến các phiếu kiểm kê có liên quan
b. Chọn một số mặt hàng từ danh mục hàng tồn kho cuối kỳ để kiểm kê số tồn trong thực tế
c. Chọn mẫu một số lô hàng hiện có trong kho để kiểm kê và sau đó đối chiếu với thẻ kho
d. Chọn mẫu một số lô hàng hiện có trong kho để kiểm kê số tồn thực tế và đối chiếu với danh mục hàng tồn cuối kỳ

422. Điểm khác biệt chính giữa hai khuôn khổ về lập và trình bày BCTC là: (vẫn chưa chắc)
a. Khuôn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thực hiện khác với các quy định của khuôn khổ trong khi khuôn khổ tuân thủ không cho phép
b. Cả hai khuôn khổ đều yêu cầu phải tuân thủ các quy định của khuôn khổ
c. Khuôn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thuyết minh ít hơn so với các quy định của khuôn khổ trong khi khuôn khổ tuân thủ thì không cho phép
d. Khuôn khổ về trình bày hợp lý cho phép có thể thuyết minh nhiều hơn so với các quy định của khuôn khổ trong khi khuôn khổ tuân thủ thì không cho phép

423. Kiểm toán viên nghi ngờ công ty vốn hóa các khoản chi phí không đủ điều kiện vốn hóa để ghi tăng tài sản cố định. Thủ tục kiểm toán nào nên được thực hiện:
a. Chứng kiến kiểm kê tài sản cố định giảm trong năm
b. Chứng kiến kiểm kê tài sản cố định tăng trong năm
c. Kiểm tra chứng từ của các tài sản cố định tăng trong năm
d. Kiểm tra chứng từ của các tài sản cố định giảm trong năm


424. Kiểm toán viên kiểm tra chi phí sửa chữa bảo trì tài sản cố định để xem xét liệu có khoản nào đủ điều kiện vốn hóa nhưng đơn vị chưa ghi nhận tăng tài sản cố định không là nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
a. Sự đầy đủ của tài sản cố định và sự phát sinh của chi phí sửa chữa bảo trì
b. Sự hiện hữu của tài sản cố định và sự phát sinh của chi phí sửa chữa bảo trì
c. Sự hiện hữu của tài sản cố định và sự đầy đủ của chi phí sửa chữa bảo trì
d. Sự đầy đủ của tài sản cố định và sự đầy đủ của chi phí sửa chữa bảo trì
Hoặc
a. Tài sản cố định và chi phí sửa chữa, bảo trì được ghi nhận đầy đủ
b. Tài sản cố định được ghi nhận đầy đủ và chi phí sửa chữa, bảo trì ghi nhận là có thực
c. Tài sản cố định được ghi nhận có hiện hữu trong thực tế và chi phí sửa chữa, bảo trì ghi nhận là có thực
d. Tài sản cố định được ghi nhận có hiện hữu trong thực tế và chi phí sửa chữa, bảo trì ghi nhận đầy đủ

425. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi kiểm toán tài sản cố định vô hình:
a. Kiểm toán viên không thể thu thập các bằng chứng dạng vật chất về tài sản cố định vô hình
b. Mục tiêu kiểm toán đánh giá thường là quan trọng nhất
c. Nguyên giá của tài sản cố định vô hình là một ước tính kế toán
d. Khấu hao tài sản cố định vô hình là một ước tính kế toán

426. Khi doanh nghiệp chịu áp lực phải tăng lợi nhuận, xu hướng gian lận phổ biến đối với tài sản cố định là:
a. Vốn hóa chi phí (ghi tăng nguyên giá tài sản cố định) không phù hợp quy định của chuẩn mực chế độ kế toán
b. Thời gian tính khấu hao tài sản cố định ngắn hơn so với quy định của chế độ tính khấu hao
c. Tài sản cố định thường ghi giảm như là khoản bị mất cắp
d. Thông tin liên quan đến tài sản cố định được trình bày và công bố không đúng theo yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán

427.: Kiểm toán tài sản cố định không thể kết hợp với kiểm toán khoản mục:
a. Thu nhập khác
b. Tiền
c. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
d. Nợ phải trả

428. Rủi ro lấy mẫu xảy ra khi:
a. Mẫu không đại diện cho tổng thể dẫn đến kết luận rút ra từ mẫu là không chính xác
b. Khó ước tính kết quả của tổng thể từ mẫu chọn
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai

429. Cỡ mẫu trong thử nghiệm kiểm soát ít phụ thuộc vào:
a. Tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua
b. Tỷ lệ sai lệch dự kiến trong tổng thể
c. Mức độ xem xét của kiểm toán viên đối với kiểm soát
d. Số lượng đơn vị lấy mẫu trong tổng thể

430. Dấu hiệu nào sau đây làm kiểm toán viên đánh giá rủi ro có gian lận là cao đối với doanh thu:
a. Chứng từ giao hàng và hóa đơn giao hàng bị cạo sửa
b. Giám đốc ủy quyền cho trưởng phòng kinh doanh xét duyệt các nghiệp vụ bán chịu có giá trị nhỏ
c. Khách hàng đã trả tiền cho khoản nợ phải thu đã quá hạn 90 ngày
d. Các nghiệp vụ bán hàng lặp đi lặp lại trên nhật ký bán hàng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top