Trắc nghiệm tổng hợp 42

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
411. Kiểm toán viên quan sát nhóm kiểm kê kiểm đếm hàng tồn kho cuối năm là thủ tục gì:
a. Thủ tục đánh giá rủi ro
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Thử nghiệm cơ bản
d. Thử nghiệm kép

412. Điều kiện để lập dự phòng nợ phải trả là:
a. Chắc chắn xảy ra và số tiền có thể xác định một cách đáng tin cậy
b. Khó xảy ra nhưng có thể ước lượng số tiền một cách đáng tin cậy
c. Chắc chắn xảy ra nhưng số tiền chưa xác định một cách đáng tin cậy
d. Đã xảy ra và đã thanh toán nghĩa vụ nợ với bên có liên quan

413. Kiểm toán viên phát hiện một số xe hàng có hàng trên xe đang đậu trong khuôn viên công ty nhưng lại không được kiểm đến khi kiểm kê cuối năm. Phát biểu này dẫn đến nghi ngờ về loại sai sót nào:
a. Khai thiếu hàng tồn kho
b. Đánh giá hàng tồn kho không hợp lý
c. Hàng tồn kho không thuộc quyền sở hữu của công ty
d. Khai khống hàng tồn kho

414. Thủ tục gửi Thư xác nhận Nợ phải thu dạng phủ định đáp ứng mục tiêu kiểm toán:
a. Đầy đủ
b. Đúng kỳ
c. Đánh giá và phân bổ
d. Hiện hữu

415. Chọn câu đúng:
a. Thủ tục gửi Thư xác nhận Nợ phải thu khách hàng là thủ tục không thể thay thế
b. Trong quá trình chọn mẫu để gửi Thư xác nhận Nợ phải thu, cỡ mẫu càng lớn nếu rủi ro có sai sót trọng yếu càng thấp
c. Mức trọng yếu thực hiện có ảnh hưởng đến việc xác định cỡ mẫu
d. Mức trọng yếu thực hiện càng thấp thì cỡ mẫu càng nhỏ

416. Chọn câu đúng:
a. Việc gửi Thư xác nhận Nợ phải thu trước niên độ cho khách hàng không bao giờ được thực hiện
b. Kiểm toán viên cần điều chỉnh lại các thủ tục kiểm toán dự kiến khi kết luận rằng thông tin phản hồi từ Thư xác nhận không đáng tin cậy
c. Kiểm tra Sổ phụ ngân hàng sau ngày khóa sổ nhằm thu thập bằng chứng cho mục tiêu kiểm toán đúng kỳ
d. Kiểm tra vận đơn và doanh thu bán hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ không phải là 1 thủ tục thay thế khi không nhận được Thư phúc đáp

417. Thư xác nhận nợ phải thu khách hàng đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
a. Khả năng thu hồi về món nợ
b. Tất cả đều sai
c. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
d. Khoản phải thu đó được ghi nhận đúng

418. KTV cần thu thập những tài liệu nào khi kiểm kê quỹ tiền mặt:
a. Sổ phụ ngân hàng, phiếu thu chi và sổ chi tiết tiền mặt quanh thời điểm khóa sổ
b. Sổ chi tiết tiền mặt, phiếu thu, phiếu chi và sổ quỹ tiền mặt tại thời điểm khóa sổ
c. Sổ chi tiết tiền mặt một số ngày trước ngày khóa sổ và biên bản kiểm kê quỹ tại đơn vị có chữ ký của KTV
d. Phiếu thu chi quanh thời điểm khóa sổ và sổ quỹ tiền mặt

419. Thủ tục phân tích nào sau đây liên quan đến tiền thường được KTV sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán của đơn vị:
a. Xem xét biên động số dư khoản mục tiền qua các năm
b. So sánh sự biến động của tỷ lệ giữa số dư tiền trên tổng tài sản ngắn hạn qua các tháng trong năm
c. Tính tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền và tỷ số luồng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên tổng doanh thu
d. Tỷ lệ giữa số tiền thực thu và số dự toán, và so sánh biến động số dư khoản mục tiền qua các năm

420. Ở các doanh nghiệp lớn, sau khi tìm hiểu kiểm soát nội bộ liên quan đến tiền, Kiểm toán viên có thể mô tả sự hiểu biết của mình dưới dạng:
a. Bảng tường thuật
b. Lưu đồ
c. Sơ đồ dòng dữ liệu
d. kỹ thuật Walk – Through
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top