411. Biến phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương trình chi phí theo dự toán linh hoạt của công ty N là 2.61 ngđ/sp. Trong tháng 3, biến động chi tiêu đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 6840 F. Theo dự toán tĩnh, công ty sản xuất 16700 sp trong tháng 3. Trên thực tế trong tháng 3, có 17100 sp được sản xuất. Biến phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong tháng 3 là?
a. 3.01 ngàn đồng
b. 2.21 ngàn đồng
c. 3.21 ngàn đồng
d. 2.31 ngàn đồng
412. Công ty A có định mức nhân công trực tiếp là 1.3h/sản phẩm, giá định mức 120.000đ/h tại mức sản lượng 8.000 sản phẩm. Số liệu thực tế phát sinh trong năm như sau: 8.100 sản phẩm được sản xuất, số giờ nhân công trực tiếp là 10.500 giờ với tổng chi phí là 1.250.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ nhân công trực tiếp. Biến động năng suất chi phí nhân công trực tiếp là:
a. 3.600.000đ (U)
b. 12.150.000 (U)
c. 3.600.000đ (F)
d. 12.150.000 (F)
Biến động năng suất chi phí nhân công trực tiếp = 8.100 x [(10.500/8.100 - 1,3)] x 120.000 = -3.600.000 (F)
413. Có tài liệu về công ty Y (đơn vị tính: ngàn đồng).
Theo kinh nghiệm, 30% doanh thu được thu ngay trong tháng, 60% được thu trong tháng tiếp theo, 10% được thu trong tháng tiếp theo. Số tiền thu được trong tháng 4/20x2 là:
a. 3.303.200
b. 3.203.300
c. 3.208.200
d. 3.202.800
T4 = 30% x 3.195.000 + 60% x 3.372.000 + 10% x 3.215.000 = 3.303.200
414. Chi phí công cụ dụng cụ hàng tháng của công ty Y gồm có chi phí cố định là 1900 ngàn đồng và chi phí biến đổi là 12 ngàn đồng. Trong tháng 8, công ty đã đưa ra kế hoạch sản xuất 628 sản phẩm, tuy nhiên sản lượng sản xuất thực tế là 631 sản phẩm. Biến động chi tiêu của chi phí công cụ dụng cụ trong tháng 8 là 386 ngàn đồng (F). Chi phí công cụ dụng cụ thực tế phát sinh trong tháng 8 là bao nhiêu?
a. 9.858.000 đồng
b. 9.822.000 đồng
c. 9.086.000 đồng
d. 9.050.000 đồng
- Chi phí CCDC dự toán linh hoạt = 1.900.000 + 12.000 x 631 = 9.472.000
- Biến động chi tiêu = Chi phí thực tế - Chi phí dự toán linh hoạt = - 386.000
=> Chi phí thực tế = 9.086.000
415. Có tài liệu về công ty Y (đơn vị tính: ngàn đồng).
Theo kinh nghiệm, 30% doanh thu được thu ngay trong tháng, 60% được thu trong tháng tiếp theo, 10% được thu trong tháng tiếp theo. Số tiền thu được trong tháng 1/20x2 là:
a. 2.750.000
b. 340.200
c. 3.004.200
d. 2.570.000
T1 = 30% x 2.460.000 + 60% x 2.990.000 + 10% x 2.180.000 = 2.750.000
416. Công ty P bán một loại sản phẩm A với giá $100/sản phẩm. Lượng sản phẩm bán ra dự kiến trong năm 20X1 là 10,000 sản phẩm. Tuy nhiên, do biến động thị trường, thực tế tiêu thụ được 11,000 sản phẩm với mức giá $98/sản phẩm. Doanh thu tiêu thụ của công ty P trên dự toán linh hoạt là:
a. $1,089,000
b. $1,078,000
c. $1,100,000
d. $980,000
Doanh thu tiêu thụ trên dự toán linh hoạt = Giá dự toán x Sản phẩm thực tế tiêu thụ = 100 x 11.000 = 1.100.000
417. Công ty A có định mức định phí sản xuất chung là 1.3h/sản phẩm, giá định mức 50.000đ/giờ máy tại mức sản lượng 8.000 sản phẩm. Số liệu thực tế phát sinh trong năm như sau: 8.100 sản phẩm được sản xuất, số giờ chạy máy sản xuất là 10.500 giờ với tổng chi phí là 475.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ nhân công trực tiếp. Biến động dự toán định phí sản xuất chung là:
a. 45.000.000 (F)
b. 66.950.000đ (U)
c. 45.000.000 (U)
d. 66.950.000đ (F)
Biến động dự toán sản xuất chung = 8.100 x (10.500/8.100) x (475.000.000/10.500) - 8.000 x 1.3 x 50.000 = -45.000.000(F)
418. Công ty A có định mức biến phí sản xuất chung là 1.3h/sản phẩm, giá định mức 30.000đ/giờ máy tại mức sản lượng 8.000 sản phẩm. Số liệu thực tế phát sinh trong năm như sau: 8.100 sản phẩm được sản xuất, số giờ chạy máy sản xuất là 10.500 giờ với tổng chi phí là 320.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ nhân công trực tiếp. Biến động năng suất biến phí sản xuất chung là:
a. 3.037.500 (U)
b. 3.037.500 (F)
c. 900.000đ (F)
d. 900.000đ (U)
Biến động năng suất biến phí sản xuất chung = 8.100 x [(10.500/8.100) - 1.3) x 30.000 = -900.000 (F)
419. Công ty B chuyên sản xuất và kinh doanh một loại sp K. Số lượng sản phẩm sản xuất dự kiến cho tháng 5: 6.200 sp, tháng 6: 6.400 sp. Theo định mức, cứ sản xuất 1 sp K sẽ cần 4 kg nguyên vật liệu R. Chính sách tồn kho NVL R của Cty B là: lượng NVL tồn kho cuối mỗi tháng bằng 20% nhu cầu NVL dùng cho sản xuất ở tháng tiếp theo. Nhu cầu NVL R cần mua trong tháng 5 là (chú ý tồn kho đầu tháng):
a. 29.640 kg
b. 25.600 kg
c. 29.920 kg
d. 24.960 kg
Nhu cầu sản phẩm cần sản xuất = dự kiến + cuối kỳ - đầu kỳ = 6.200 + 20% x 6.400 -20% x 6.200 = 6.240
=> Nhu cầu NVL cần mua trong tháng 5 = 6.240 x 4 = 24.960 kg
420. Có tài liệu về công ty Y (đơn vị tính: ngàn đồng).
Theo kinh nghiệm, 30% doanh thu được thu ngay trong tháng, 60% được thu trong tháng tiếp theo, 10% được thu trong tháng tiếp theo. Số tiền thu được trong tháng 2/20x2 là:
a. 2.795.300
b. 2.739.500
c. 3.307.200
d. 3.703.200
T1 = 30% x 3.215.000 + 60% x 2.460.000 + 10% x 2.990.000 = 2.739.500
a. 3.01 ngàn đồng
b. 2.21 ngàn đồng
c. 3.21 ngàn đồng
d. 2.31 ngàn đồng
412. Công ty A có định mức nhân công trực tiếp là 1.3h/sản phẩm, giá định mức 120.000đ/h tại mức sản lượng 8.000 sản phẩm. Số liệu thực tế phát sinh trong năm như sau: 8.100 sản phẩm được sản xuất, số giờ nhân công trực tiếp là 10.500 giờ với tổng chi phí là 1.250.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ nhân công trực tiếp. Biến động năng suất chi phí nhân công trực tiếp là:
a. 3.600.000đ (U)
b. 12.150.000 (U)
c. 3.600.000đ (F)
d. 12.150.000 (F)
Biến động năng suất chi phí nhân công trực tiếp = 8.100 x [(10.500/8.100 - 1,3)] x 120.000 = -3.600.000 (F)
413. Có tài liệu về công ty Y (đơn vị tính: ngàn đồng).
Tháng | Doanh thu | Tháng | Doanh thu |
11/20x1 | 2.180.000 | 2/20x2 | 3.215.000 |
12/20x1 | 2.990.000 | 3/20x2 | 3.372.000 |
1/20x2 | 2.460.000 | 4/20x2 | 3.195.000 |
Theo kinh nghiệm, 30% doanh thu được thu ngay trong tháng, 60% được thu trong tháng tiếp theo, 10% được thu trong tháng tiếp theo. Số tiền thu được trong tháng 4/20x2 là:
a. 3.303.200
b. 3.203.300
c. 3.208.200
d. 3.202.800
T4 = 30% x 3.195.000 + 60% x 3.372.000 + 10% x 3.215.000 = 3.303.200
414. Chi phí công cụ dụng cụ hàng tháng của công ty Y gồm có chi phí cố định là 1900 ngàn đồng và chi phí biến đổi là 12 ngàn đồng. Trong tháng 8, công ty đã đưa ra kế hoạch sản xuất 628 sản phẩm, tuy nhiên sản lượng sản xuất thực tế là 631 sản phẩm. Biến động chi tiêu của chi phí công cụ dụng cụ trong tháng 8 là 386 ngàn đồng (F). Chi phí công cụ dụng cụ thực tế phát sinh trong tháng 8 là bao nhiêu?
a. 9.858.000 đồng
b. 9.822.000 đồng
c. 9.086.000 đồng
d. 9.050.000 đồng
- Chi phí CCDC dự toán linh hoạt = 1.900.000 + 12.000 x 631 = 9.472.000
- Biến động chi tiêu = Chi phí thực tế - Chi phí dự toán linh hoạt = - 386.000
=> Chi phí thực tế = 9.086.000
415. Có tài liệu về công ty Y (đơn vị tính: ngàn đồng).
Tháng | Doanh thu | Tháng | Doanh thu |
11/20x1 | 2.180.000 | 2/20x2 | 3.215.000 |
12/20x1 | 2.990.000 | 3/20x2 | 3.372.000 |
1/20x2 | 2.460.000 | 4/20x2 | 3.195.000 |
Theo kinh nghiệm, 30% doanh thu được thu ngay trong tháng, 60% được thu trong tháng tiếp theo, 10% được thu trong tháng tiếp theo. Số tiền thu được trong tháng 1/20x2 là:
a. 2.750.000
b. 340.200
c. 3.004.200
d. 2.570.000
T1 = 30% x 2.460.000 + 60% x 2.990.000 + 10% x 2.180.000 = 2.750.000
416. Công ty P bán một loại sản phẩm A với giá $100/sản phẩm. Lượng sản phẩm bán ra dự kiến trong năm 20X1 là 10,000 sản phẩm. Tuy nhiên, do biến động thị trường, thực tế tiêu thụ được 11,000 sản phẩm với mức giá $98/sản phẩm. Doanh thu tiêu thụ của công ty P trên dự toán linh hoạt là:
a. $1,089,000
b. $1,078,000
c. $1,100,000
d. $980,000
Doanh thu tiêu thụ trên dự toán linh hoạt = Giá dự toán x Sản phẩm thực tế tiêu thụ = 100 x 11.000 = 1.100.000
417. Công ty A có định mức định phí sản xuất chung là 1.3h/sản phẩm, giá định mức 50.000đ/giờ máy tại mức sản lượng 8.000 sản phẩm. Số liệu thực tế phát sinh trong năm như sau: 8.100 sản phẩm được sản xuất, số giờ chạy máy sản xuất là 10.500 giờ với tổng chi phí là 475.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ nhân công trực tiếp. Biến động dự toán định phí sản xuất chung là:
a. 45.000.000 (F)
b. 66.950.000đ (U)
c. 45.000.000 (U)
d. 66.950.000đ (F)
Biến động dự toán sản xuất chung = 8.100 x (10.500/8.100) x (475.000.000/10.500) - 8.000 x 1.3 x 50.000 = -45.000.000(F)
418. Công ty A có định mức biến phí sản xuất chung là 1.3h/sản phẩm, giá định mức 30.000đ/giờ máy tại mức sản lượng 8.000 sản phẩm. Số liệu thực tế phát sinh trong năm như sau: 8.100 sản phẩm được sản xuất, số giờ chạy máy sản xuất là 10.500 giờ với tổng chi phí là 320.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ nhân công trực tiếp. Biến động năng suất biến phí sản xuất chung là:
a. 3.037.500 (U)
b. 3.037.500 (F)
c. 900.000đ (F)
d. 900.000đ (U)
Biến động năng suất biến phí sản xuất chung = 8.100 x [(10.500/8.100) - 1.3) x 30.000 = -900.000 (F)
419. Công ty B chuyên sản xuất và kinh doanh một loại sp K. Số lượng sản phẩm sản xuất dự kiến cho tháng 5: 6.200 sp, tháng 6: 6.400 sp. Theo định mức, cứ sản xuất 1 sp K sẽ cần 4 kg nguyên vật liệu R. Chính sách tồn kho NVL R của Cty B là: lượng NVL tồn kho cuối mỗi tháng bằng 20% nhu cầu NVL dùng cho sản xuất ở tháng tiếp theo. Nhu cầu NVL R cần mua trong tháng 5 là (chú ý tồn kho đầu tháng):
a. 29.640 kg
b. 25.600 kg
c. 29.920 kg
d. 24.960 kg
Nhu cầu sản phẩm cần sản xuất = dự kiến + cuối kỳ - đầu kỳ = 6.200 + 20% x 6.400 -20% x 6.200 = 6.240
=> Nhu cầu NVL cần mua trong tháng 5 = 6.240 x 4 = 24.960 kg
420. Có tài liệu về công ty Y (đơn vị tính: ngàn đồng).
Tháng | Doanh thu | Tháng | Doanh thu |
11/20x1 | 2.180.000 | 2/20x2 | 3.215.000 |
12/20x1 | 2.990.000 | 3/20x2 | 3.372.000 |
1/20x2 | 2.460.000 | 4/20x2 | 3.195.000 |
Theo kinh nghiệm, 30% doanh thu được thu ngay trong tháng, 60% được thu trong tháng tiếp theo, 10% được thu trong tháng tiếp theo. Số tiền thu được trong tháng 2/20x2 là:
a. 2.795.300
b. 2.739.500
c. 3.307.200
d. 3.703.200
T1 = 30% x 3.215.000 + 60% x 2.460.000 + 10% x 2.990.000 = 2.739.500