Trắc nghiệm tổng hợp 35

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
Tình huống 1 (sử dụng cho câu 1-5): Trong quá trình kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/20X1 của Công ty Nguyễn Oanh, KTV An nhận thấy Phải thu khách hàng có số dư 5,6 tỷ đồng. KTV An chọn 36 khách hàng để gửi thư xác nhận dạng khẳng định trong tổng số 80 khách hàng. Việc lựa chọn này được căn cứ vào các khách hàng có giao dịch thường
xuyên và có số phát sinh lớn trong năm. Khi đối chiếu thư xác nhận, An phát hiện có 2 thư xác nhận bị lệch, và 2 thư xác nhận không trả lời. Chi tiết số dư trên sổ sách kế toán của 2 thư xác nhận có số dư bị lệch như sau:
- Khách hàng X: 100 triệu đồng
- Khách hàng Y: 50,2 triệu đồng
- Khách hàng X: Số dư 100 triệu đồng đã được công ty X thanh toán vào ngày 31/12/20X1 bằng ủy nhiệm chi với số tiền 80 triệu đồng cho công ty Nguyễn Oanh. Do vậy, công ty X chỉ còn nợ công ty 20 triệu đồng vào cuối năm.
- Khách hàng Y: Công ty Y không nợ của công ty Nguyễn Oanh vào ngày 31/12/2019. Số dư 50,2 triệu đồng chênh lệch mà Công ty Nguyễn Oanh ghi nhận liên quan đến hóa đơn số 0224 ngày 30/12/20X1, giá trị 50,2 triệu đồng nhưng hàng giao cho công ty Y ngày 2/1/20X1.

341. Trong các nhận xét sau đây về phương pháp gửi thư xác nhận khi kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng của KTV An, nhận xét nào là hợp lý:
a. Chọn các khách hàng có giao dịch thường xuyên trong năm để gửi thư xác nhận là phương pháp rất hợp lý
b. Lựa chọn như KTV AN không thể giúp phát hiện việc khai khống hãy xác định các khoản khách hàng không có thực nhưng có số dư lớn cuối năm và số giao dịch ít trong năm
c. Việc chọn các khách hàng có số phát sinh lớn trong năm để gửi thư xác nhận là biện pháp hữu hiệu nhất
d. Việc lựa chọn như KTV An là hoàn toàn hợp lý

342. Theo đó, các cơ sở nào cần được xem xét khi lựa chọn khách hàng để gửi thư xác nhận, ngoại trừ:
a. Các khách hàng có số dư tồn đọng qua nhiều năm nhưng chưa được thanh toán
b. Các khách hàng có giao dịch thường xuyên trong năm nhưng số dư cuối kỳ thấp
c. Chỉ lựa chọn khách hàng có số dư lớn vào cuối kỳ
d. Sử dụng biện pháp lấy mẫu kiểm toán để đảm bảo tính khách quan

343. Đối với khách hàng X, KTV An nên làm gì tiếp theo:
a. Kiểm tra số tiền và ngày thực hiện ủy nhiệm chi của công ty X
b. Thu thập ủy nhiệm chi nói trên và đề nghị bút toán điều chỉnh giảm Nợ phải thu/ tăng Tiền 80 triệu
c. Kiểm tra sổ phụ ngân hàng trước và sau ngày 31/12/20X1 của công ty X để xem ngày ghi nhận số tiền đã thanh toán trên số phụ của ủy nhiệm nói trên
d. Thu thập ủy nhiệm chi nói trên và đề nghị bút toán điều chỉnh giảm Nợ phải thu/tăng Tiền 100 triệu

344. Đối với khách hàng Y, KTV An nên làm gì tiếp theo:
a. Kiểm tra điều kiện bán hàng, phiếu giao hàng và ghi nhận giảm Nợ phải thu, tăng Hàng tồn kho, giảm Doanh thu và giảm Giá vốn hàng bán phù hợp
Nợ DT/có NPT Nợ HTK/có GVHB

b. Kiểm tra hợp đồng, phiếu giao hàng và ghi nhận giảm Nợ phải thu, giảm Doanh thu 50,2 triệu đồng
c. Kiểm tra điều kiện bán hàng, phiếu giao hàng và ghi nhận giảm Nợ phải thu, giảm Hàng tồn kho, giảm Doanh thu và giảm Giá vốn hàng bán phù hợp
d. Không cần làm gì vì công ty Nguyễn Oanh đã ghi nhận hợp lý theo hóa đơn bán hàng

345. Hãy cho biết thủ tục thay thế phù hợp mà KTV An phải áp dụng đối với 2 khách hàng không trả lời là gì:
a. Kiểm tra việc thanh toán sau ngày kết thúc niên độ của 2 khách hàng không hồi âm.(để xác định tính hiện hữu).
b. KTV An nên thay thế thủ tục gửi thư xác nhận bằng cách kiểm tra hóa đơn bán hàng, phiếu giao hàng của người mua
c. Tiếp hối thúc khách hàng gửi thư xác nhận đồng thời gia hạn thời gian phát hành báo cáo kiểm toán
d. Thảo luận với BGĐ về việc lập dự phòng đầy đủ cho hai thư xác nhận không về này

Tình huống 2 (sử dụng cho câu 6-8): Kiểm toán viên Hạnh thực hiện kiểm toán BCTC cho công ty thương mại Tấn Tài cho thời khóa kết thúc vào 31/12/20X1. Trong năm, công ty đã mua lượng hàng trị giá 35,3 tỷ đồng, giá vốn hàng bán trong năm là 28,4 tỷ đồng. Trị giá hàng tồn kho cuối năm là 17,4 tỷ đồng. Bạn hãy cho biết:
346. Số vòng quay hàng tồn kho năm 20X1 là:
a. 4,5 vòng
b. 2,05 vòng
c. 2,5 vòng
d. 1,5 vòng

347. Nếu số vòng quay hàng tồn kho năm 20X0 là 4,3 vòng, bạn hãy cho biết nhận xét nào sau đây đối với sự biến động của số vòng quay hàng tồn kho là hợp lý:
a. Vòng quay HTK 20X1 tăng đáng kể so với 20X0 là dấu hiệu rất tốt, cho thấy tốc độ luân chuyển hàng qua kho tốt hơn so với năm trước. Thời gian hàng lưu kho giảm đáng kể
b. Hàng tồn kho có dấu hiệu mất cắp
c. Vòng quay HTK 20X1 giảm đáng kể so với 20X0 là dấu hiệu không tốt, cho thấy tốc độ luân chuyển hàng qua kho kém hơn so với năm trước. Thời gian hàng lưu kho tăng đáng kể
d. Vòng quay HTK 20X1 giảm đáng kể so với 20X0 là dấu hiệu rất tốt, cho thấy tốc độ luân chuyển hàng qua kho tốt hơn so với năm trước. Thời gian hàng lưu kho giảm đáng kể

348. Hãy cho biết giả thuyết nào sau đây về nguyên nhân có thể dẫn đến tình hình biến động là “không đúng”:
a. Hàng hóa của đơn vị tiêu thụ kém hơn so với năm trước bởi vì cạnh tranh trên thị trường, sụt giảm thị phần, chất lượng hàng hóa giảm sút, thị hiếu người tiêu dùng thay đổi
b. Do công tác kiểm kê hàng tồn kho tại đơn vị được thực hiện chưa tốt nên số liệu thực tế và sổ sách có sự khác biệt rất lớn mà đơn vị không hay biết
c. Do đơn vị không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đầy đủ dẫn đến số dư hàng tồn kho bị khai khống và số vòng quay hàng tồn kho giảm
ĐK+Mua-GVHB=CK => VQHTK=GVHB/[(ĐK+CK)/2]
=> Mà GVHB có thể không đổi, không lập dự phòng dẫn đến HTK CK tăng, vòng quay giảm, HTK bị khai khống
d. Do thay đổi điều kiện kinh tế (ví dụ: cung cầu vào thời điểm cuối năm), chiến lược kinh doanh khiến đơn vị gia tăng dự trữ hàng tồn kho cuối năm 20X1

349. Hãy cho biết điều kiện nào cho phép sử dụng thư xác nhận phủ định phù hợp:
a. Kiểm toán viên đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở mức cao
b. Tổng thể bao gồm số lượng lớn số dư nhỏ, đồng nhất.
c. KTV đã nhận biết đến các trường hợp khiến người nhận thư phủ định không quan tâm đến việc trả lời thư
d. Tỷ lệ phản hồi khác biệt là cao

350. Điều nào sau đây là phù hợp nhất với thủ tục kiểm toán khoản mục dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
a. Theo VAS 02, hàng tồn kho cuối kỳ phải được trình bày trên bảng cân đối kế toán giá trị thuần có thể thực hiện được
b. Tính giá trị thuần có thể thực hiện được và so sánh với giá gốc để xác định mức dự phòng cần lập
c. Việc lập dự phòng thực hiện theo nguyên tắc cho từng mặt hàng
d. Thảo luận với BGĐ về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top