Trắc nghiệm tổng hợp 13

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
120. Loại kiểm soát nào dưới đây thường không được xem là kiểm soát chung
a. Kiểm soát đầu ra
b. Kiểm soát đầu vào
c. Kiểm soát quá trình xử lý
d. Kiểm soát chứng từ - tài liệu

121. Tình huống nào dưới đây chứng tỏ công ty phân chia trách nhiệm hợp lý:
a. Nhân viên phụ trách thu tiền nợ của khách hàng kiêm nhiệm việc ghi chép sổ sách về nợ phải thu
b. Kế toán tiền lương không được phép bổ sung nhân viên hay thay đổi hệ số tính lương của bất cứ nhân viên nào nếu không có sự phê chuẩn của Phòng Nhân sự
c. Kiểm toán nội bộ thực hiện việc kiểm toán hàng năm về lương và báo cáo sai sót phát hiện được cho các trưởng bộ phận
d. Mỗi nhân viên chỉ đảm nhiệm duy nhất một nhiệm vụ, chức năng nhất định cho dù họ có thể thực hiện được các công việc hay chức năng khác

122. Điều nào sau đây không phải là mục tiêu của HTKSNB
a. DN hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
b. Phân công trách nhiệm hợp lý
c. Tuân thủ pháp luật
d. Nâng cao tính đáng tin cậy của BCTC

123. Phân tích rủi ro (trong quá trình đánh giá rủi ro của HTKSNB) bao gồm:
a. Đánh giá mức độ ảnh hưởng và khả năng xảy ra
b. Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro
c. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến việc đạt mục tiêu của đơn vị
d. Đánh giá mức độ phức tạp của rủi ro

124. Sự trung thực và giá trị đạo đức trong một đơn vị là một yếu tố quan trọng của:
a. Hoạt động kiểm soát
b. Giám sát
c. Môi trường kiểm soát
d. Đánh giá rủi ro

125. Trường hợp nào dưới đây sẽ ít làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính:
a. Kế toán tiền lương kiêm nhiệm phát lương
b. Giám đốc nhà máy phê chuẩn việc mua NVL phục vụ cho SX của nhà máy
c. Nhân viên mua hàng được quyền chọn nhà CC

126. Điều nào dưới đây không phải là lý do mà kiểm toán viên tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng:
(i) Để hiểu biết tốt hơn về KH, từ đó có thể đánh giá RRKS
(ii) Giúp đánh giá RRKS và nhận diện các sai phạm có thể xảy ra trên BCTC
(iii) Dựa trên đánh giá RRKS để xây dựng kiểm tra chi tiết nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu có thể xảy ra
a. (ii) & (iii)
b. (i) & (ii)
c. (ii)
d. (ii)

127. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây về kiểm soát nội bộ trong 1 doanh nghiệp nhỏ
a. Luôn tốt vì người CSH đồng thời là người quản lý sẽ trực tiếp giám sát mọi hoạt động của đơn vị
b. Khó thực hiện việc phân chia trách nhiệm
c. Không được quan tâm vì quan hệ lợi ích chi phí
d. Luôn được đánh giá là không hữu hiệu và KTV phải tăng cường thử nghiệm KS

128.Chính sách nhân sự và việc áp dụng chúng vào thực tế không nhằm mục đích
a. Tuyển dụng nhân viên đủ năng lực
b. Giữ được nhân viên có năng lực
c. Thuê được nhân viên có mức lương thấp
d. Tuân thủ luật lao động và các quy định khác

129. Khi xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần nhận thức về khái niệm đảm bảo hợp lý. Khái niệm này cho rằng:
a. Việc thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ là trách nhiệm quan trọng của người quản lý mà không phải là của kiểm toán viên
b. Chi phí kiểm soát nội bộ không vượt quá những lợi ích mong đợi xuất phát từ kiểm soát nội bộ đó
c. Sử dụng nhân viên có năng lực nhằm đảm bảo một cách hợp lý là đạt được các mục tiêu của đơn vị
d. Không thể phân nhiệm đầy đủ đối với các công ty có số lượng nhân viên ít

130. Mục đích chủ yếu của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát của kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo tài chính là:
a. Để xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của kiểm toán tiếp theo
b. Để duy trì tính độc lập trong suốt quá trình kiểm toán
c. Để đánh giá khả năng điều hành của nhà quản lý
d. Để xác định mức trọng yếu
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top