Trắc nghiệm kế toán tài chính

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
1. Trong hoạt động đầu tư tài chính, phương pháp vốn chủ sở hữu được dùng khi:

a. Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ
b. Lập báo cáo tài chính riêng của công ty con
c. Lập báo cáo tài chính nội bộ của đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới phụ thuộc tư cách pháp nhân
d. Lập báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ

2. Doanh nghiệp A chuyển khoản trả nợ toàn bộ lô hàng mua chịu cho cty P số nợ 220.000 ngàn đồng sau khi trừ khoản chiết khấu thương mại 5% giá (có giảm thuế GTGT 10%) và do trả sớm nên hưởng chiết khấu thanh toán 1% số thanh toán. Vậy Chỉ tiêu “Tiền chi trả người cung cấp...” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thể hiện số tiền thực sự A chuyển trả được trình bày là:

a. (206.910)
b. (207.900)
c. (207.000)
d. (206.800)

3. Cuối niên độ kế toán, giá thị trường chứng khoán kinh doanh: cổ phiếu X là 100.000đ/cp. Cổ phiếu này có giá gốc là 120.000đ/cp, số lượng tồn cuối năm là 1000 cổ phiếu và mức dự phòng đã lập ở năm trước là 7.000.000đ. Kế toán xử lý:

a. Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 13.000.000
b. Lập thêm dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 27.000.000
c. Lập thêm dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 13.000.000
d. Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 27.000.000

4. Doanh nghiệp vay ngân hàng 108.000 ngàn đồng để ứng trước tiền cho người bán 20.000 ngàn đồng và trả chi phí quảng cáo kỳ này 88.000 ngàn đồng (trong đó thuế GTGT 10%). Bỏ qua ảnh hưởng của thuế thu nhập DN, nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính: (đơn vị tính: ngàn đồng)

a. Tài sản tăng 20.000, Nợ phải trả tăng 100.000, Vốn chủ sở hữu giảm 80.000
b. Tài sản tăng 8.000, Nợ phải trả tăng 88.000, Vốn chủ sở hữu giảm 80.000
c. Tài sản tăng 28.000, Nợ phải trả tăng 108.000, Vốn chủ sở hữu giảm 80.000
d. Tài sản giảm 20.000, Nợ phải trả giảm 100.000, Vốn chủ sở hữu tăng 80.000

5. Câu phát biểu nào sau đây ĐÚNG:

a. Nợ phải trả hình thành từ hoạt động đi vay là 1 thành phần của Nợ phải trả ngắn hạn
b. Nợ phải trả hình thành từ hoạt động đi vay là 1 thành phần của Nợ phải trả
c. Nợ phải trả hình thành từ hoạt động đi vay là 1 thành phần của Nợ phải trả ngắn hạn/ dài hạn là tùy thuộc vào mục đích sử dụng tiền vay
d. Nợ phải trả hình thành từ hoạt động đi vay là 1 thành phần của Nợ phải trả dài hạn

6. Chọn câu phát biểu ĐÚNG:

a. Nếu doanh nghiệp chi tiền mua đất thì kế toán ghi bên Nợ TK 213
b. TK 3411 vay bằng ngoại tệ, cuối kỳ lập BCTC cần đánh giá lại số nguyên tệ còn nợ vay theo tỷ giá bán tại ngày lập BCTC
c. Chênh lệch vốn góp lớn hơn giá gốc lô hàng hóa được dùng để góp vốn vào công ty liên kết – được ghi tăng Doanh thu tài chính
d. Chiết khấu thanh toán hàng bán là khoản giảm trừ doanh thu theo quy định của Việt Nam

7. Câu nào sau đây Sai: Đối với Doanh nghiệp thầu xây dựng:

a. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bảo hành công trình theo thời gian quy định bởi pháp luật về xây dựng
b. Thời gian xây dựng có thể kéo dài
c. Giá thanh toán của hợp đồng xây dựng được cố định ngay khi ký kết hợp đồng
d. Nhà thầu không áp dụng Kiểm kê định kỳ đối với hàng tồn kho

8. DN kinh doanh bất động sản đầu tư, chi phí để phục vụ cho việc bán và cho thuê bất động sản, kế toán tính vào:

a. TK 632
b. TK 641
c. Tất cả đều có thể, tùy lựa chọn của công
d. TK 642

9. DN mua chịu hàng hóa X với giá mua 100 và đã bán hết trong kỳ. Đến cuối kỳ, sau khi tổng kết số lượng hàng, bên bán nhận thấy DN mua với số lượng lớn nên chiết khấu cho lô hàng X: 30 bằng cách giảm nợ. Khoản chiết khấu này sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu nào trên Báo cáo tài chính của DN là bên mua hàng:

a. Giảm hàng tồn kho: 30; giảm nợ phải trả người bán: 30
b. Không ảnh hưởng gì cả
c. Giảm giá vốn hàng bán: 30; giảm nợ phải trả người bán: 30
d. Giảm tiền chi mua hàng hóa dịch vụ trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 30

10. Chọn câu phát biểu ĐÚNG:

a. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá xấp xỉ (theo TT 200) vào cuối kỳ kế toán trước khi lập BCTC
b. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá bán (theo TT 200) vào cuối kỳ kế toán trước khi lập BCTC tùy thuộc vào đối tượng là Tài sản hay Nợ phải trả
c. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá bán (theo TT 200) tùy theo lựa chọn của đơn vị vào cuối kỳ kế toán trước khi lập BCTC
d. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá bán vào cuối kỳ kế toán trước khi lập BCTC
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top