Trắc nghiệm kế toán tài chính 7

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
61. Câu nào sau đây Sai: Đối với Doanh nghiệp thầu xây dựng:

a. Thời gian xây dựng có thể kéo dài
b. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bảo hành công trình theo thời gian quy định bởi pháp luật về xây dựng
c. Nhà thầu không áp dụng Kiểm kê định kỳ đối với hàng tồn kho
d. Giá thanh toán của hợp đồng xây dựng được cố định ngay khi ký kết hợp đồng

62. Doanh nghiệp là nhà thầu xây lắp, chi tiền mặt 10 triệu đồng mua gạch đá chuyển thẳng đến công trường để phục vụ trực tiếp xây dựng công trình cho khách Kế toán ghi sổ trong kỳ và cuối kỳ:

a. Trong kỳ: Nợ 2412: 10 triệu/Có 111: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 632/Có 2412
b. Trong kỳ: Nợ 152: 10 triệu/Có 111: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 621/Có 152
c. Trong kỳ: Nợ 621: 10 triệu/Có 152: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 154/Có 621
d. Trong kỳ: Nợ 621: 10 triệu/Có 111: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 154/Có 621

63. Doanh nghiệp vay của ngân hàng và chuyển tiền vào tiền gửi không kỳ hạn cùng ngân hàng để tháng sau trả tiền nợ (đủ) do mua chịu tài sản cố định có giá 100 triệu đồng, chưa thuế GTGT 10%, kế toán ghi: (đvt: triệu đồng)

a. Nợ TK 3411/ Có TK 112: 110
b. Chưa ghi sổ vì cùng ngân hàng
c. Nợ TK 211: 110, Nợ TK 133: 10 / Có TK 3411: 110
d. Nợ TK 331 / Có TK 3411: 110
e. Nợ TK 112/ Có TK 3411: 110

64. Doanh nghiệp vay ngân hàng 108.000 ngàn đồng để ứng trước tiền cho người bán 20.000 ngàn đồng và trả chi phí quảng cáo kỳ này 88.000 ngàn đồng (trong đó thuế GTGT 10%). Bỏ qua ảnh hưởng của thuế thu nhập DN, nghiệp vụ này ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính: (đơn vị tính: ngàn đồng)

a. Tài sản tăng 8.000, Nợ phải trả tăng 88.000, Vốn chủ sở hữu giảm 80.000
b. Tài sản tăng 28.000, Nợ phải trả tăng 108.000, Vốn chủ sở hữu giảm 80.000
c. Tài sản tăng 20.000, Nợ phải trả tăng 100.000, Vốn chủ sở hữu giảm 80.000
d. Tài sản giảm 20.000, Nợ phải trả giảm 100.000, Vốn chủ sở hữu tăng 80.000

65. Ngày 01/01/N, Công ty phát hành 1.000 trái phiếu thời hạn 5 năm, mệnh giá 1 triệu đồng (trđ)/ trái phiếu, để xây dựng nhà xưởng đã khởi công (ước tính thi công 24 tháng). Trái phiếu có lãi suất 10%/năm, trả lãi định kỳ mỗi năm (kỳ đầu ngày 31/12/N). Giá phát hành trái phiếu thu bằng TGNH 980 triệu đồng (trđ). Vậy Tổng chi phí đi vay phát sinh trong năm N là:

a. 100 trđ
b. 96 trđ
c. 104 trđ
d. 0 đồng vì đủ điều kiện vốn hóa
e. 80 trđ

66. Ngày 01/01, Công ty chuyển khoản 1.000 USD từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ, trả trước cho người cung cấp hàng cho DN, kế toán quy đổi tỷ giá cho từng tài khoản sau:

a. Nợ TK 331: tỷ giá bán tại ngày 1/1*1.000 / Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền của TK tiền 1122 *1.000 + Có TK 515/Nợ 635: chênh lệch tỷ giá phát sinh
b. Nợ TK 331: tỷ giá mua tại ngày 1/1*1.000USD / Có TK 1122: tỷ giá mua tại ngày 1/1*1.000 USD
c. Nợ TK 152 : tỷ giá bán tại ngày 1/1*1.000 / Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền của TK tiền 1122*1.000 + Có TK 515/Nợ 635: chênh lệch tỷ giá phát sinh
d. Nợ TK 331: tỷ giá mua tại ngày 1/1*1.000 / Có TK 1122: tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền của TK tiền 1122*1.000 + Có TK 515/Nợ 635: chênh lệch tỷ giá phát sinh

67. Một công ty cổ phần phát hành trái phiếu thường. Chọn câu phát biểu ĐÚNG

a. Mục đích phát hành trái phiếu là để bán kiếm lời
b. Giá trị trái phiếu được phản ánh trên Báo cáo tài chính cuối mỗi kỳ luôn theo mệnh giá của trái phiếu
c. Trái phiếu thường được phân loại là khoản nợ dài hạn
d. Mục đích phát hành trái phiếu để tăng vốn ngắn hạn

68. Trường hợp nào sau đây mà doanh nghiệp sẽ ghi nhận lợi ích vào doanh thu hoạt động tài chính:

a. Khi doanh nghiệp hoàn nhập dự phòng tổn thất đầu tư
b. Khi doanh nghiệp nhận thông báo được chia cổ tức bằng tiền
c. Khi doanh nghiệp nhận cổ tức dồn tích
d. Khi doanh nghiệp nhận cổ tức bằng cổ phiếu

69. Số dư đầu kỳ TK 331-T (bên Nợ): 22.000.000 (1.000 USD). Trong kỳ nhận hàng hóa từ nhà cung cấp T, lô hàng trị giá 2.000 USD. Cho biết tỷ giá (TG) thực tế thời điểm nhận hàng: TG mua 22.500, TG bán 23.000. Nghiệp vụ này ghi nhận

a. Nợ 156: 45.000.000, Nợ 635: 1.000.000/ Có 331: 46.000.000
b. Nợ 156: 46.000.000/Có 331: 46.000.000
c. Nợ 156: 46.000.000/Có 331: 45.000.000, Có 515: 1.000.000
d. Nợ 156: 45.000.000/Có 331: 45.000.000

70. Theo quy định hiện hành, Chi phí phát hành trái phiếu khi phát sinh được ghi nhận giảm tiền và ảnh hưởng đến (có thể) là ...:

a. Tăng phải thu khác
b. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Giảm phụ trội trái phiếu
d. Tăng chiết khấu trái phiếu
e. Giảm mệnh giá trái phiếu
f. Tăng chi phí trả trước
g. Giảm chi phí xây dựng (nếu vốn hóa)
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top