Trắc nghiệm kế toán tài chính 5

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
41. Ngày 1/1/N Công ty X (có kỳ kế toán theo năm, kết thúc niên độ vào ngày 31/12) phát hành 1.000.000 trái phiếu (tp) kỳ hạn 4 năm, mệnh giá 100.000 đ/tp, giá phát hành 110.000 đ/tp, lãi suất trên trái phiếu 10%/năm, để xây dựng nhà xưởng (đủ điều kiện vốn hóa), phụ trội trái phiếu được phân bổ theo phương pháp đường thẳng. Trong năm N, nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến:

a. Tăng chi phí tài chính 10.000.000.000đ
b. Tăng chi phí tài chính 7.500.000.000đ
c. Tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang 7.500.000.000đ
d. Tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang 10.000.000.000đ

42. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nhận được hàng mua đi đường tháng trước về nhập kho, theo hóa đơn lô hàng này có giá mua chưa thuế 240, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. Chi phí bốc dỡ chi bằng tạm ứng 6. Kế toán ghi

a. Nợ TK 156: 246/ Có TK 151: 240, Có TK 141: 6
b. Nợ TK 156: 246, Nợ 133: 24/ Có TK 331: 264, Có TK 141: 6
c. Nợ TK 151: 246, Nợ 133: 24/ Có TK 331: 264, Có TK 141:
d. Nợ TK 156: 246, Nợ 133: 24/ Có TK 151: 264, Có TK 141: 6

43. Ngày 02/8/N, nhận thông báo (đã chốt danh sách cổ đông hưởng quyền trong 5 ngày tới) được chia cổ tức 6 tháng đầu năm N bằng tiền cho số lượng cổ phiếu ABC mà công ty đầu tư ngày 15/7/N mục đích thương mại. Kế toán ghi sổ:

a. Nợ 112/ Có 515
b. Không ghi sổ vì chưa nhận
c. Nợ 1388/ Có 515
d. Nợ 1388/ Có 1211

44. Công ty B vay của Ngân hàng 700 triệu đồng (trđ), kỳ hạn 2 năm đã chuyển trả nợ ngay cho người bán bất động sản vào tháng trước cho công ty (bao gồm quyền sử dụng đất 400 trđ và nhà 300 trđ với mục đích cho thuê). Kế toán ghi nhận: đvt trđ

a. Nợ TK 331/ Có TK 3411: 700
b. Nợ TK 217: 300, Nợ TK 213: 400/ Có TK 3411: 700
c. Nợ TK 217 / Có TK 3411: 700
d. Nợ TK 211/ Có TK 3411: 700

45. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ của tài khoản tiền có gốc ngoại tệ ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ những chỉ tiêu nào:

a. Theo phương pháp trực tiếp: Chỉ tiêu “Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ”
b. Ảnh hưởng đến Tiền tồn cuối kỳ của cả 2 phương pháp
c. Tất cả đều đúng
d. Theo phương pháp gián tiếp: Chỉ tiêu “Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tê”, thuộc dòng tiền Hoạt động kinh doanh

46. Khoản nào sau đây không phải là nợ phải trả:

a. Trích các khoản theo lương tính vào chi phí
b. Nhận tiền đặt cọc của khách thuê
c. Tính tiền lương phải trả
d. Trả trước cho người bán mà chưa nhận hàng

47. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Xuất kho hàng hóa bán theo hình thức chuyển hàng, giá xuất kho 10 triệu đồng, giá bán chưa thuế 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Bên mua chưa nhận được hàng. Kế toán bên bán ghi (đvt: triệu đồng):

a. Nợ TK 157: 10/ Có TK 156: 10, Và Nợ TK 131: 22/ Có TK 511: 20, Có 3331: 2
b. Nợ TK 632: 11/ Có TK 157: 10, Có 333: 1, Và Nợ TK 131: 20/ Có TK 511: 20
c. Nợ TK 157: 10/ Có TK 156: 10
d. Nợ TK 632: 10/ Có TK 156: 10, Và Nợ TK 131: 22/ Có TK 511: 20, Có 3331: 2

48. Ngày 1/1, Doanh nghiệp mua kỳ phiếu có giá trị ghi sổ bằng mệnh giá 100 triệu đồng, kỳ hạn 24 tháng, lãi suất 12%/năm, nhận toàn bộ lãi trước ngay khi phát hành, doanh nghiệp mua tại thời điểm phát hành và giữ đến đáo hạn. Kỳ kế toán là quý, cuối kỳ, kế toán ghi nhận lãi:

a. Nợ 3387: 1.000.000/ Có 515: 1.000.000
b. Nợ 112: 1.000.000/ Có 515: 1.000.000
c. Nợ 3387: 3.000.000/ Có 515: 3.000.000
d. Nợ 1388: 3.000.000/ Có 515: 3.000.000

49. Giao dịch nhận cổ tức bằng cổ phiếu sẽ ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính nào sau đây:

a. Báo cáo kết quả hoạt động
b. Thuyết minh báo cáo tài chính
c. Báo cáo Đầu tư
d. Báo cáo tình hình tài chính

50. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Mua hàng hóa theo hình thức trực tiếp, trên hóa đơn giá mua chưa thuế 20, thuế GTGT 10% đã trả tiền mặt. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu một số hàng có giá mua chưa thuế 6. (hàng thiếu nằm trong hao hụt cho phép). Kế toán ghi

a. Nợ TK 156: 19,4+ Nợ TK 133: 1,94/ Có TK 111: 21,34
b. Nợ TK 156: 20 + Nợ TK 133: 2/ Có TK 111: 22
c. Nợ TK 156: 19,4+ Nợ TK 138: 6,6+ Nợ 133: 19,4/ Có TK 111: 22
d. Nợ TK 156: 20, Nợ TK 133: 2/ Có TK 111: 22 và Nợ TK 138: 6,6 / Có TK 156: 6 + Có TK 133: 0,6
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top