Trắc nghiệm kế toán tài chính 3

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
21. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ của tài khoản tiền có gốc ngoại tệ có ảnh hưởng đến chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền cuối kỳ” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ không?

a. Có
b. Không

22. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nhận được hàng mua đi đường tháng trước về nhập kho, theo hóa đơn lô hàng này có giá mua chưa thuế 240, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. Chi phí bốc dỡ chi bằng tạm ứng 6. Kế toán ghi

a. Nợ TK 156: 246, Nợ 133: 24/ Có TK 151: 264, Có TK 141: 6
b. Nợ TK 156: 246/ Có TK 151: 240, Có TK 141: 6
c. Nợ TK 156: 246, Nợ 133: 24/ Có TK 331: 264, Có TK 141: 6
d. Nợ TK 151: 246, Nợ 133: 24/ Có TK 331: 264, Có TK 141:

23. Doanh nghiệp mua 1.000 cổ phiếu và có ảnh hưởng đáng kể đối với đơn vị phát hành. Biết cổ phiếu nào có mệnh giá 10.000đ/cp, giá khớp lệnh 20.000đ/cp và lệ phí giao dịch 500.000đ. Kế toán định khoản giảm tiền và tăng khoản đầu tư như sau:

a. Nợ 222: 20.500.000
b. Nợ 222: 20.000.000, Nợ 635: 500.000
c. Nợ 121: 20.000.00, Nợ 635: 500.000
d. Nợ 222: 10.500.000

24. Công ty chuyển khoản mua 3 miếng đất với mục đích: miếng đất (1) rao bán trên phương tiện truyền thông, miếng đất (2) thuê nhà thầu xây nhà vừa sử dụng cho công ty vừa cho thuê; miếng đất (3) nắm giữ chờ tăng giá để bán. Kế toán ghi nhận giảm TGNH và tăng đối tượng kế toán lần lượt liên quan đến các TK nào (theo thứ tự miếng đất (1) – (2) – (3)

a. TK 1567 – TK 211, 213, 217 – TK 217
b. TK 1567 – TK 2412 – TK 217
c. TK 1567 – TK 213, 217 – TK 217
d. TK 213 – TK 213 – TK 217

25. Thông tin chi tiết về các khoản đầu tư tài chính (chi tiết loại hình đầu tư, chi tiết các loại chứng khoán chiếm hơn 10% tổng giá trị chứng khoán, phương pháp đánh giá lại cuối kỳ...) công bố trên báo cáo:

a. Thuyết minh báo cáo tài chính
b. Báo cáo tình hình tài chính
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Báo cáo kết quả hoạt động

26. Doanh nghiệp là nhà thầu xây lắp, chi tiền mặt 10 triệu đồng mua gạch đá chuyển thẳng đến công trường để phục vụ trực tiếp xây dựng công trình cho khách Kế toán ghi sổ trong kỳ và cuối kỳ:

a. Trong kỳ: Nợ 621: 10 triệu/Có 111: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 154/Có 621
b. Trong kỳ: Nợ 152: 10 triệu/Có 111: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 621/Có 152
c. Trong kỳ: Nợ 2412: 10 triệu/Có 111: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 632/Có 2412
d. Trong kỳ: Nợ 621: 10 triệu/Có 152: 10 triệu; Cuối kỳ: Nợ 154/Có 621

27. Ngày 1/1/20X1, công ty A mua 1 căn nhà giá 2 tỷ đồng chưa thuế, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản để cho thuê hoạt động, thời gian khấu hao 10 năm. Sau khi mua, công ty A cho thuê và thu trước tiền cho thuê của 1 năm vào ngày 1/3/20X1 với tiền cho thuê chưa thuế 360 triệu đồng, thuế GTGT 10%, nhận bằng tiền gửi ngân hàng. Biết kỳ kế toán của công ty theo năm dương lịch, kết thúc vào ngày 31/12. Các nghiệp vụ trên ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động của công ty A năm 20X1 như thế nào? (theo quy
định của Việt Nam)

a. “Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ” tăng 300 triệu, “Giá vốn hàng bán” tăng 200 triệu
b. “Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ” tăng 300 triệu, “Giá vốn hàng bán” tăng 167 triệu
c. Không ảnh hưởng
d. “Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ” tăng 360 triệu, “Giá vốn hàng bán” tăng 360 triệu

28. Đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu, có đặc điểm sau:

a. DN không nộp tiền thuế GTGT đầu ra và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng xuất khẩu
b. Thuế nhập khẩu tính dựa theo giá FOB, thuế xuất khẩu tính dựa trên giá CIF
c. Thuế nhập khẩu tính dựa theo giá CIF, thuế xuất khẩu tính dựa trên giá FOB
d. Thuế nhập khẩu tính dựa theo giá CIF, thuế xuất khẩu tính dựa trên giá FOB; Và DN không nộp tiền thuế GTGT đầu ra và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng xuất khẩu.

29. Doanh nghiệp kinh doanh nhiều lĩnh vực, cuối tháng: tính khấu hao các tài sản dài hạn như sau: khấu hao máy thi công xây dựng công trình cho khách hàng: 40.000 ngàn đồng, khấu hao tòa nhà đang cho thuê: 50.000 ngàn đồng, khấu hao xe chở hàng hóa đi bán: 10.000 ngàn đồng. Kế toán ghi sổ: (đvt: ngàn đồng)

a. Nợ 623: 40.000, Nợ 211: 50.000, Nợ 627: 10.000/ Có 214: 100.000
b. Nợ 623: 40.000, Nợ 632: 50.000, Nợ 641: 10.000/ Có 214: 100.000
c. Nợ 211: 100.000/ Có 214: 100.000
d. Nợ 627: 40.000, Nợ 632: 50.000, Nợ 157: 10.000/ Có 214: 100.000

30. Số dư đầu kỳ TK 331-T (bên Nợ): 22.000.000 (1.000 USD). Trong kỳ nhận hàng hóa từ nhà cung cấp T, lô hàng trị giá 2.000 USD. Cho biết tỷ giá (TG) thực tế thời điểm nhận hàng: TG mua 22.500, TG bán 23.000. Nghiệp vụ này ghi nhận

a. Nợ 156: 46.000.000/Có 331: 46.000.000
b. Nợ 156: 46.000.000/Có 331: 45.000.000, Có 515: 1.000.000
c. Nợ 156: 45.000.000, Nợ 635: 1.000.000/ Có 331: 46.000.000
d. Nợ 156: 45.000.000/Có 331: 45.000.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top