TN - Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
1. Chọn câu đúng nhất trong các phát biểu sau đây:

a. Đối với công ty bất động sản, tài sản cố định hữu hình là các dự án căn hộ chung cư và đất nền chờ bán
b. Bất động sản đầu tư là bất động sản được đơn vị nắm giữ để sử dụng hoặc bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thông thường
c. Tài sản cố định hữu hình là tài sản có hình thái vật chất, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
d. Tài sản cố định thuê tài chính là tài sản có hình thái vật chất, thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh

2. Việc ghi nhận một tài sản cố định thuê tài chính sẽ ảnh hưởng đến các khoản mục nào trên báo cáo tài chính của đơn vị:

a. Tài sản ngắn hạn, nợ phải trả ngắn hạn, chi phí sản xuất kinh doanh
b. Tài sản ngoài bảng cân đối kế toán, chi phí sản xuất kinh doanh
c. Tài sản dài hạn, nợ phải trả dài hạn
d. Tài sản dài hạn, nợ phải trả dài hạn, chi phí sản xuất kinh doanh

3. Khi kiểm toán tài sản cố định, kiểm toán viên thường chú trọng đến nội dung nào sau đây:

a. Tập trung kiểm tra việc khóa sổ cuối năm để đảm bảo tài sản được ghi nhận đúng niên độ
b. Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài sản cố định trong năm nếu đã có bằng chứng về sự hợp lý của số dư đầu năm
c. Chỉ kiểm tra chi phí khấu hao nếu có biến động giữa các năm
d. Tất cả các câu đều sai

4. Văn bản hiện hành (hiệu lực từ 2013) quy định về việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định là:

a. Thông tư 203/ TT- BTC
b. Thông tư 206 TT- BTC
c. Quyết định 166/QĐ-BTC
d. Thông tư 45/TT-BTC

5. Điểm khác biệt giữa thông tư hiện hành (hiệu lực từ tháng 6/2013) và thông tư trước đây về quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định là:

a. Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng
b. Tài sản cố định phải có giá trị từ 35 triệu trở lên
c. Tài sản cố định không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá thì giá trị còn lại được phân bổ vào chi phí sản xuất không quá 2 năm
d. Lợi thế thương mại không phải là tài sản vô hình


6. Thủ tục nào sau đây được kiểm toán viên sử dụng để đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định tại đơn vị:

a. Phỏng vấn thủ quỹ về các quy định bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định
b. Thu thập biên bản thanh lý tài sản cố định để xem có thành lập hội đồng thanh lý để xét duyệt không
c. Phỏng vấn quản đốc phân xưởng liệu đơn vị có chính sách phân biệt giữa các khoản chi sẽ ghi tăng nguyên giá hay tính vào chi phí của niên độ hay không
d. Vẽ lưu đồ mô tả thủ tục mua sắm tài sản cố định và đầu tư xây dựng cơ bản

7. Rủi ro kiểm soát đối với tài sản cố định sẽ giảm nếu đơn vị:

a. Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa chức năng xét duyệt, chức năng mua bán tài sản, và chức năng quản lý và sử dụng tài sản
b. Không thực hiện sửa chữa và bảo dưỡng tài sản định kỳ
c. Là công ty thương mại, dịch vụ có tỷ trọng tài sản cố định trong tổng tài sản không đáng kể
d. Câu a và c đúng

8. Tình huống nào sau đây không ảnh hưởng đến rủi ro kiểm toán khi kiểm toán khoản mục tài sản cố định:

a. Đơn vị không ghi nhận nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định
b. Đơn vị xây dựng nhà nghỉ dưỡng cho ban giám đốc và chuyên gia
c. Đơn vị tuyển dụng công nhân vận hành máy thiếu kinh nghiệm
d. Đơn vị thuê hoạt động một số máy móc thiết bị

9. Thủ tục kiểm soát nào sau đây tại đơn vị, nếu được thực hiện, sẽ giúp giảm thiểu rủi ro kiểm soát liên quan đến nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định:

a. Kiểm toán viên nội bộ thực hiện việc kiểm kê định kỳ tài sản cố định tại đơn vị
b. Trước khi ghi sổ, kế toán luôn đối chiếu giữa số dư của tài sản cố định năm nay với số dư năm trước
c. Các nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định phải được xét duyệt bởi người có thẩm quyền dựa trên giấy đề nghị của bộ phận có nhu cầu
d. Xét duyệt các bút toán khấu hao tài sản cố định trước khi hạch toán bởi một nhân viên độc lập với bộ phận kế toán

10. Để đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản, kiểm toán viên có thể:

a. Sử dụng tỷ số giữa tổng giá trị tài sản cố định với vốn chủ sở hữu
b. So sánh chi phí bảo trì, sửa chữa với doanh thu thuần
c. Sử dụng tỷ số giữa doanh thu với tổng giá trị tài sản cố định
d. Tính và so sánh tỷ lệ khấu hao bình quân giữa các năm
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top