TN - Kiểm toán nợ phải thu khách hàng 4

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
31. Thủ tục kiểm soát nào sau đây là phù hợp để đảm bảo tất cả các nghiệp vụ bán hàng phát sinh đều được ghi nhận vào sổ cái:

a. Đánh số trước liên tục chứng từ giao hàng, hóa đơn và các chứng từ bán hàng khác
b. Đánh số trước liên tục các báo cáo, danh sách hàng tồn kho và giấy nhắc nợ
c. Đối chiếu hóa đơn phát hành và báo cáo bán hàng
d. Sử dụng giá bán được phê duyệt trước

32. Để đảm bảo kiểm soát tốt đối với hoạt động lập hóa đơn bán hàng, các thủ tục kiểm soát nào sau đây thường được áp dụng:

a. Trước khi lập hóa đơn, cần kiểm tra lệnh bán hàng và đối chiều với các chứng từ gửi hàng
b. Thiết lập và thường xuyên cập nhật bảng giá đã được duyệt
c. Nhân viên độc lập kiểm tra lại hóa đơn đã lập
d. Tất cả các câu đều đúng

33. Kiểm toán viên thường lưu ý đến dấu hiệu có gian lận trong việc ghi nhận doanh thu đối với trường hợp nào sau đây:

a. Doanh thu tăng đáng kể so với cùng kỳ năm trước và kết quả này là phù hợp với số liệu của các đối thủ cạnh tranh
b. Tỷ lệ lãi gộp không thay đổi so với cùng kỳ năm trước và thấp hơn so với ngành
c. Doanh thu tăng cao ở tháng cuối của mỗi quý
d. Doanh thu của sản phẩm mới mang tính đột phá về công nghệ đã tăng cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong kỳ kế toán ngay sau khi sản phẩm được giới thiệu và bán ra thị trường

34. Trong kiểm toán báo cáo tài chính, tỷ lệ hàng bán bị trả lại cao vào đầu niên độ sau thường gắn liền với rủi ro nào sau đây:

a. Doanh thu không được ghi nhận đúng đắn
b. Hàng hóa bị lỗi thời, hư hỏng trả lại tăng
c. Giảm doanh thu thuần do hàng bán bị
d. Hàng nhận ký gửi được trả lại cho bên thứ ba

35. Kiểm toán viên kiểm tra các nghiệp vụ trả lại hàng ngay sau thời điểm kết thúc niên độ nhằm mục đích nào sau đây:

a. Kiểm tra liệu có gian lận trong việc ghi nhận doanh thu
b. Kiểm tra sự đầy đủ của tiền thu được để dựa trên cơ sở này, trả lại tiền cho khách hàng
c. Lấy ý kiến về sự hài lòng của khách hàng
d. Phát hiện các bất cập trong quy trình bán hàng nhằm phục vụ cho cuộc kiểm toán năm sau

36. Kiểm toán viên tính toán độc lập mức dự phòng nợ phải thu khó đòi và so sánh với mức dự phòng được tính toán bởi Ban giám đốc. Thủ tục kiểm toán này giúp đạt được mục tiêu nào sau đây của khoản mục nợ phải thu:

a. Hiện hữu
b. Đầy đủ
c. Đánh giá
d. Quyền

37. Khi kiểm toán doanh thu của công ty H, kiểm toán viên thu thập chứng từ giao hàng ngay trước và sau thời điểm khóa sổ để đối chiếu với nhật ký bán hàng. Thủ tục kiểm toán này đáp ứng mục tiêu nào sau đây:

a. Hiện hữu
b. Trình bày và công bố về nợ phải thu
c. Ghi chép đúng niên độ của doanh thu
d. Đầy đủ của nợ phải thu

38. Để đạt được mục tiêu ghi nhận đầy đủ doanh thu, kiểm toán viên có thể chọn mẫu kiểm tra từ:

a. Số liệu ghi nhận trên tài khoản nợ phải thu đến chứng từ thu tiền
b. Số liệu ghi trên Nhật ký bán hàng đến sổ cái tài khoản nợ phải thu
c. Danh sách hàng tồn kho đến chứng từ giao hàng
d. Chứng từ giao hàng đến nhật ký bán hàng

39. Thư xác nhận nợ phải thu thường cung cấp bằng chứng gián tiếp có độ tin cậy cao cho mục tiêu kiểm toán nào sau đây:

a. Đầy đủ của nợ phải thu
b. Phát sinh của doanh thu
c. Nghĩa vụ đối với nợ phải thu
d. Trình bày và công bố nợ phải thu

40. Loại thư xác nhận trong đó yêu cầu khách hàng gửi trả trực tiếp cho kiểm toán viên, trong đó nêu rõ là họ có đồng ý với số dư nợ hay không là thư xác nhận loại :

a. Thư xác nhận dạng trực tiếp
b. Thư xác nhận dạng gián tiếp
c. Thư xác nhận dạng khẳng định
d. Thư xác nhận dạng phủ định

41. Thủ tục kiểm toán thay thế cần được thực hiện khi kiểm toán viên không thể gửi thư xác nhận nợ phải thu là:

a. Kiểm tra hóa đơn bán hàng của các khách hàng còn nợ
b. Kiểm tra việc thu tiền sau ngày khóa sổ
c. Phân tích tuổi nợ các khoản phải thu
d. Phỏng vấn Ban giám đốc công ty được kiểm toán về lý do không thể gửi thư xác nhận
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top