791. Lựa chọn để áp dụng phương pháp tính giá trị HTK ổn định ít nhất một kỳ kế toán năm là để thực hiện yêu cầu cơ bản nào đối với kế toán theo chuẩn mực chung:
A. Trung thực
B. Khách quan
C. Đầy đủ
D. Có thể so sánh
792. Khi áp dụng Phương pháp kê khai thường xuyên, việc kiểm đếm thực tế hàng tồn kho cũng hết sức cần thiết và có thể được tiến hành vào cuối năm tài chính hoặc bất kỳ thời điểm nào trong năm.
A. Sai
B. Đúng
793. Phương pháp kê khai thường xuyên ghi nhận thường xuyên, liên tục biến động tăng, giảm hàng tồn kho cả về số lượng lẫn giá trị.
A. Đúng
B. Sai
794. Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho đầu kỳ bị ghi thiếu (sai giảm) thì sẽ làm cho:
A. Lợi nhuận sai giảm
B. Giá vốn hàng bán sai tăng
C. Doanh thu bán hàng sai giảm
D. Giá vốn hàng bán sai giảm.
795. Đặc điểm nào sau đây xuất hiện trong phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho?
A. Hàng tồn kho mua về được ghi vào tài khoản mua hàng
B. Sổ sách hàng tồn kho không theo dõi chi tiết cho từng loại hàng
C. Giá vốn được xác định bằng cách lấy giá trị hàng mua cộng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và trừ cho cuối kỳ
D. Giá vốn được ghi nhận tương ứng với mỗi nghiệp vụ bán hàng
796. Hàng tồn kho là hàng bị lỗi thời, còn lưu giữ trong kho doanh nghiệp
A. Đúng
B. Sai
797. Mua một lô hàng nhập kho có giá mua chưa thuế là 7.000.000đ, thuế GTGT được khấu trừ 10% chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển bốc dỡ lô hàng chi bằng tiền mặt 300.000đ. Giá gốc lô hàng là:
A. 7.300.000
B. 7.000.000
C. 7.700.000
D. 8.000.000
798. Hàng tồn kho được theo dõi trên hệ thống tài khoản :
A. TK 6**
B. TK 242
C. TK 15*(151,152,153,156,157)
D. TK 154
799. Hàng hóa được theo dõi trên tài khoản sau:
A. TK 157
B. TK 151
C. TK 156
D. TK 154
E. TK 632
F. Tùy từng trường hợp
800. Công cụ được theo dõi trên tài khoản:
A. TK 627,642,641
B. TK 151
C. TK 153
D. TK 154
E. Tùy từng trường hợp
A. Trung thực
B. Khách quan
C. Đầy đủ
D. Có thể so sánh
792. Khi áp dụng Phương pháp kê khai thường xuyên, việc kiểm đếm thực tế hàng tồn kho cũng hết sức cần thiết và có thể được tiến hành vào cuối năm tài chính hoặc bất kỳ thời điểm nào trong năm.
A. Sai
B. Đúng
793. Phương pháp kê khai thường xuyên ghi nhận thường xuyên, liên tục biến động tăng, giảm hàng tồn kho cả về số lượng lẫn giá trị.
A. Đúng
B. Sai
794. Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho đầu kỳ bị ghi thiếu (sai giảm) thì sẽ làm cho:
A. Lợi nhuận sai giảm
B. Giá vốn hàng bán sai tăng
C. Doanh thu bán hàng sai giảm
D. Giá vốn hàng bán sai giảm.
795. Đặc điểm nào sau đây xuất hiện trong phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho?
A. Hàng tồn kho mua về được ghi vào tài khoản mua hàng
B. Sổ sách hàng tồn kho không theo dõi chi tiết cho từng loại hàng
C. Giá vốn được xác định bằng cách lấy giá trị hàng mua cộng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và trừ cho cuối kỳ
D. Giá vốn được ghi nhận tương ứng với mỗi nghiệp vụ bán hàng
796. Hàng tồn kho là hàng bị lỗi thời, còn lưu giữ trong kho doanh nghiệp
A. Đúng
B. Sai
797. Mua một lô hàng nhập kho có giá mua chưa thuế là 7.000.000đ, thuế GTGT được khấu trừ 10% chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển bốc dỡ lô hàng chi bằng tiền mặt 300.000đ. Giá gốc lô hàng là:
A. 7.300.000
B. 7.000.000
C. 7.700.000
D. 8.000.000
798. Hàng tồn kho được theo dõi trên hệ thống tài khoản :
A. TK 6**
B. TK 242
C. TK 15*(151,152,153,156,157)
D. TK 154
799. Hàng hóa được theo dõi trên tài khoản sau:
A. TK 157
B. TK 151
C. TK 156
D. TK 154
E. TK 632
F. Tùy từng trường hợp
800. Công cụ được theo dõi trên tài khoản:
A. TK 627,642,641
B. TK 151
C. TK 153
D. TK 154
E. Tùy từng trường hợp