KTTC1 - Trắc nghiệm tổng hợp 75

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
741. Công ty A đã vận chuyển màu sơn sai cho một khách hàng. Khách hàng đồng ý giữ sơn khi được giảm giá 15%. Công ty A sẽ ghi nhận khoản giảm này bằng cách ghi các khoản phải thu và ghi nợ:
A. Bán hàng
B. Giảm giá
C. Trợ cấp bán hàng
D. Bán hàng trả lại

742. Xác định tổng phải thu cuối năm với số liệu:
TK 131: 60( Dư Nợ)
+ TK 131A: 30(Dư Nợ), TK131B: 40( Dư Nợ)
+TK131C: 10(Dư Có)
A. 130
B. 60
C. 70
D. 120

743. Khoản phải thu có tổng thời gian thu nợ 15 tháng được phân loại là?
A. Ngắn hạn
B. Chưa đủ thông tin để xác định
C. Dài hạn

744. Nợ phải thu khó đòi thuộc yếu tố nào trên BCTC?
A. Doanh thu
B. Tài sản
C. Nguồn vốn
D. Chi phí

745. Tài khoản dự phòng (229) biến động Tăng, giảm ghi nhận như thế nào?
A. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Nợ
B. Tăng ghi Có, giảm ghi Có
C. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ
D. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có

746. Việc ghi nhận lợi nhuận bán hàng khi chúng xảy ra có thể thể dẫn đến sự phóng đại
thu nhập trong kỳ bán hàng có liên quan.
A. Đúng
B. Sai

747. Trong năm, cty K đã xóa nợ phải thu khó đòi là 4.000. Trước khi bút toán này, số dư tài khoản phải thu khách hàng là 50.000 và số dư tài khoản dự phòng nợ khó đòi là 4.500. Giá trị phải thu khó đòi thuần sau bút toán xóa nợ phải thu là:
A. 45.500
B. 50.000
C. 41.500
D. 49.500

Cty xóa nợ phải thu khó đòi là: Nợ 2293/ Có TK 131: 4000
Khoản phải thu khó đòi trước khi định giá lại: 4,500 – 4,000 = 500
Khoản phải thu thuần sau bút toán xóa nợ phải thu = 50,000 – 500 = 49,500


748. Tại ngày kết thúc niên độ, cty ABC có số dư tài khoản Phải thu của khách hàng là 500 triệu đồng. Qua phân tích tuổi nợ, ABC ước tính khoảng 93 triệu nợ phải thu sẽ khó thể thu hồi được. Biết tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi có số dư đầu kỳ là 25 triệu đồng, trong năm cty đã dùng 10 triệu để xóa sổ một khoản nợ khó đòi. Vậy cách ghi nào sau đây là đúng ở thời điểm cuối niên độ:
A. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 78 tr
B. Ghi có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 68 tr
C. Ghi nợ tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 422 tr
D. Ghi có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi : 58 tr

Cty xóa nợ phải thu khó đòi : Nợ 2293/Có 131: 10 tr
Khoản phải thu khó đòi trước khi đánh giá lại : 25tr – 10 tr = 15 tr
Cuối năm cty xác định khoản phải thu khó đòi là 93 tr. Bút toán ghi nhận:
Nợ TK 642: 78tr (93 tr- 15 tr)
Có TK 2293 : 78tr


749. Mua 1 lô hàng hóa dùng làm nguyên vật liệu giá mua 500, VAT 50, chiết khấu thanh toán đã được hưởng là 1%. Theo pp tổng thì giá mua của lô hàng là :
A. Khác
B. 500
C. 550
D. 495
( Pp tổng p/a khoản chiết khấu này tại thời điểm thanh toán)

750. Có mấy phương pháp kế toán hàng tồn kho:
A. 4
B. 3
C. 2 ( định kỳ, thường xuyên)
D. 1
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top