BT 6.1 (Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ)
Một công ty thương mại có số dư đầu kỳ của hàng tồn kho là 186 triệu đồng. Giá trị hàng mua vào và giá vốn hàng bán ra trong kỳ lần lượt là 945 triệu đồng và 982 triệu đồng. Yêu cầu. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
Đầu kỳ 186 triệu đồng
Mua vào 945 triệu đồng
Bán ra 982 triệu đồng
Cuối kỳ = Đầu kỳ + Mua vào - Bán ra = 186 + 945 - 982 = 149 triệu đồng
BT 6.3 (Khái niệm, thuật ngữ)
Dưới đây là một số thuật ngữ và cụm từ liên quan đến vấn đề đo lường hàng tồn kho.
Yêu cầu: Hãy nổi từng mục trong Cột A với mục thích hợp trong Cột B.
BT 6.11 (Phân tích tỷ sở)
Thông tin từ Báo cáo tình hình tài chính của công ty Vạn Phát như sau: Giá trị hàng tồn kho cuối năm 20x0 và cuối năm 20x1 lần lượt là 48 triệu đồng và 60 triệu đồng. Biết tỉ suất lớn. nhuận gộp năm 20x1 là 40% và Vòng quay hàng tồn kho năm 20x1 là 5.
Yêu cầu: Hay tính doanh thu thuần năm 20x1 của Vạn Phát.
Một công ty thương mại có số dư đầu kỳ của hàng tồn kho là 186 triệu đồng. Giá trị hàng mua vào và giá vốn hàng bán ra trong kỳ lần lượt là 945 triệu đồng và 982 triệu đồng. Yêu cầu. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
BÀI GIẢI
Đầu kỳ 186 triệu đồng
Mua vào 945 triệu đồng
Bán ra 982 triệu đồng
Cuối kỳ = Đầu kỳ + Mua vào - Bán ra = 186 + 945 - 982 = 149 triệu đồng
BT 6.3 (Khái niệm, thuật ngữ)
Dưới đây là một số thuật ngữ và cụm từ liên quan đến vấn đề đo lường hàng tồn kho.
Yêu cầu: Hãy nổi từng mục trong Cột A với mục thích hợp trong Cột B.
Cột A | Cột B |
1. Hệ thống kê khai thường xuyên | a. Quyền sở hữu được chuyển giao khi hàng được chuyển đến đơn vị vận chuyển do 2 bên thỏa thuận. |
2. Hệ thống kiểm kê định kỳ | b. Hàng hóa đã được chuyển giao cho công ty khác nhưng quyền sở hữu về hàng không được chuyển giao. |
3. F.O.B điểm đi (FOB shipping point) | c. Chiết khấu thanh toán không nhận được tính giá trị hàng tồn kho |
4. Phương pháp tổng (gross method) | d. Hàng đã bán ra là những đơn vị hàng mua đầu tiên |
5. Phương pháp thuần (net method) | e. Hàng đã bán ra là những đơn vị hàng mua cuối cùng |
6. F.O.B điểm đến (FOB destination) | f. Chiết khấu thanh toán không nhận được tính vào chi phí tài chính. |
7. FIFO | g. Chi nhận thường xuyên sự biến động của hàng tồn kho |
8. LIFO | h. Giá trị hàng bán ra được tính theo giá hỗn hợp từ hàng mua trong kỳ. |
9. Ký gửi | i. Quyền sở hữu hàng được chuyển giao tại điểm đến. |
10. Giá bình quân | j. Điều chỉnh giá trị hàng tồn kho vào cuối kỳ. |
BÀI GIẢI
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
G | J | A | C | F | I | D | E | B | H |
BT 6.11 (Phân tích tỷ sở)
Thông tin từ Báo cáo tình hình tài chính của công ty Vạn Phát như sau: Giá trị hàng tồn kho cuối năm 20x0 và cuối năm 20x1 lần lượt là 48 triệu đồng và 60 triệu đồng. Biết tỉ suất lớn. nhuận gộp năm 20x1 là 40% và Vòng quay hàng tồn kho năm 20x1 là 5.
Yêu cầu: Hay tính doanh thu thuần năm 20x1 của Vạn Phát.
BÀI GIẢI
20x1 | 20x0 | |
Hàng tồn kho | 48.000.000 | 60.000.000 |
Tỷ suất lợi nhuận gộp | 40% | |
Vòng quay hàng tồn kho | 5 | |
[(48.000.000 + 60.000.000)/2] x 5 = 270.000.000 |