KTTC1 - C2 - Báo cáo tình hình tài chính và thuyết minh

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
BT 2.7 (Tính toán hệ số, tìm ẩn số)

Phần tài sản ngắn hạn trong báo cáo tài chính của Công ty Dược Stibble chỉ gồm 3 nội dung: Tiền, Khoản phải thu khách hàng và Hàng tồn kho. Trong đó, Tiền là 20.000 USD, Khoản phải thu khách hàng là 40.000. Hệ số thanh toán hiện hành là 2,0 và Hệ số thanh toán nhanh là 1,5.

Xác định số dư cuối cùng của hàng tồn kho và tổng nợ phải trả ngắn hạn.

BÀI GIẢI

- Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Phải thu ngắn hạn) / Nợ phải trả ngắn hạn
1,5 = (20.000 + 40.000)/Nợ phải trả ngắn hạn
=> Nợ phải trả ngắn hạn = 40.000

- Hệ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn/ Nợ phải trả ngắn hạn
2 = (20.000 + 40.000 + Hàng tồn kho)/40.000
=> Hàng tồn kho = 20.000



BT 2.9 (Phân loại ngắn hạn – dài hạn)

Tập đoàn Cone đang trong quá trình chuẩn bị lập báo cáo tài chính vào ngày 31/12/20x0. Một vài câu hỏi liên quan đến việc phân loại chính xác những khoản dưới đây

a. Doanh nghiệp gửi 50.000 USD vào tài khoản tiền tiết kiệm kỳ hạn 3 năm. Doanh nghiệp dự định dùng số tiền này để trả nợ cho trái phiếu phải trả, đến hạn vào 20x3.
b. Chi phí trả trước 24.000 USD, là tiền trả trước để thuê văn phòng trong thời gian từ 1/1/20x1 đến 31/12/20x2.
c. Trái phiếu phải trả là 200.000 USD. Trái phiếu này được trả định kỳ hàng năm mỗi kỷ 20.000 USD, kỳ thanh toán đầu tiên vào ngày 1/3/20x1
d. Chi phí lãi phải trả trong năm 20x0: 12.000 USD (liên quan đến trái phiếu ở câu c) sẽ thanh toán vào 1/3/20x1
e. Đầu tư mua cổ phiếu của các tập đoàn khác 80.000 USD. Tập đoàn Cone có ý định bán một nửa chừng khoản này vào năm 20x1, phần còn lại chưa có ý định bán dự định nắm giữ lâu dài để hưởng cổ tức. S NA DA

Yêu cầu:

Theo quy định kế toán Việt Nam, trên Báo cáo tình hình tài chính, các khoản ở trên nên được báo cáo như thế nào, trong mục ngắn hạn hay dài hạn?
Chỉ ra sự khác biệt (nếu có) giữa các phân loại theo quy định kế toán Việt Nam với Chuẩn mực kế toán quốc

BÀI GIẢI

a. Tài sản dài hạn
b. Tài sản dài hạn (trường hợp đặc biệt của VAS, chi phí trả trước phân loại ngắn/dài hạn căn cứ vào thời điểm phát sinh đầu tiên đến khi đáo hạn)
c. 20.000 là Nợ ngắn hạn, 180.000 là nợ dài hạn
d. Nợ ngắn hạn
e 40.000 dự định bàn là tài sản ngắn hạn, còn lại 40.000 là tài sản dài hạn
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top