BT 2.1: Dưới đây là bảng cân đối phát sinh vào ngày 31/12/2019 của công ty TNHH Culver City Lighting
*Giá trị bằng sáng chế là giá trị thuần (= nguyên giá - hao mòn lũy kế)
BT 2.2 (Phân loại các yếu tố trong Báo cáo tình hình tài chính)
Bạn được yêu cầu kiểm tra Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/12/20x0 của Công ty Champion Cleaning.
Sau khi hoàn tất việc xem xét, có 3 vấn đề dưới đây cần thảo luận với cấp trên:
1. Trong phần Tài sản ngắn hạn của công ty có một khoản đầu tư 30.000 USD, nhưng quản lý của công ty không có ý định bán khoản đầu tư này trong năm 20x1.
2. Công ty có một khoản Trái phiếu phải trả 100.000 USD, được ghi là nợ phải trả dài hạn, nhưng bạn phát hiện trái phiếu này công ty phải trả định kỳ mỗi năm, kéo dài trong 10 năm, mỗi năm trả số tiền bằng nhau, và lần thanh toán đầu tiên sẽ đến hạn vào ngày 31/3/20x1.
3. Khoản Doanh thu chưa thực hiện 60.000 USD được ghi nhận là Nợ phải trả ngắn hạn, mặc dù chỉ 2/3 khoản này sẽ được thực hiện trong năm 20x1.
Yêu cầu: Hãy phân loại ngắn hạn/dài hạn phù hợp cho mỗi mục trên.
BÀI GIẢI
1. Khoản đầu tư này nên được phân loại là tài sản dài hạn
2. Chia khoản thành toàn đầu tiên là nợ ngắn hạn (đến hạn trả), phần còn lại được đưa vào nợ dài hạn
3. Đưa 40.000USD là nợ ngắn hạn (doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn), 20.000USD là nợ dài hạn
Tên tài khoản | Số dư Nợ | Số dư Có |
Tiền mặt Khoản phải thu khách hàng(ngắn hạn) Hàng tồn kho Chi phí trả trước (Bảo hiểm ngắn hạn) Thiết bị Khấu hao - thiết bị Bằng sáng chế (*) Khoản phải trả người bán ngắn hạn Lãi vay phải trả ( phải trả trong vòng 10 năm tới) mỗi năm phải trả 1/10 khoản nợ Vốn cổ phần thường Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 55.000 39.000 45.000 15.000 100.000 40.000 | 34.000 12.000 2.000 100.000 70.000 76.000 |
*Giá trị bằng sáng chế là giá trị thuần (= nguyên giá - hao mòn lũy kế)
BÀI GIẢI
TÀI SẢN | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm |
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1. Tiền III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu ngắn hạn khách hàng IV. hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (BHNH) B - TÀI SẢN DÀI HẠN II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình ( Thiết bị) - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế 3. Tài sản cố định vô hình ( bằng sáng chế) | 100 110 111 130 131 140 141 150 151 200 220 221 222 223 227 | 55.000 39.000 45.000 15.000 100.000 (34.000) 40.000 | |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) | 270 | 260.000 | |
C - NỢ PHẢI TRẢ 1. Nợ ngắn hạn 2. Phải trả người bán ngắn hạn 3. Lãi vay phải trả ngắn hạn 4. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn II. Nợ dài hạn 1. Trái phiếu phải trả dài hạn D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 1. Vốn chủ sở hữu 2. Vốn cổ phần thường 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 300 310 311 319 320 330 339 400 410 411 421 | 12.000 2.000 10.000 90.000 70.000 76.000 | |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) | 440 | 260.000 |
BT 2.2 (Phân loại các yếu tố trong Báo cáo tình hình tài chính)
Bạn được yêu cầu kiểm tra Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/12/20x0 của Công ty Champion Cleaning.
Sau khi hoàn tất việc xem xét, có 3 vấn đề dưới đây cần thảo luận với cấp trên:
1. Trong phần Tài sản ngắn hạn của công ty có một khoản đầu tư 30.000 USD, nhưng quản lý của công ty không có ý định bán khoản đầu tư này trong năm 20x1.
2. Công ty có một khoản Trái phiếu phải trả 100.000 USD, được ghi là nợ phải trả dài hạn, nhưng bạn phát hiện trái phiếu này công ty phải trả định kỳ mỗi năm, kéo dài trong 10 năm, mỗi năm trả số tiền bằng nhau, và lần thanh toán đầu tiên sẽ đến hạn vào ngày 31/3/20x1.
3. Khoản Doanh thu chưa thực hiện 60.000 USD được ghi nhận là Nợ phải trả ngắn hạn, mặc dù chỉ 2/3 khoản này sẽ được thực hiện trong năm 20x1.
Yêu cầu: Hãy phân loại ngắn hạn/dài hạn phù hợp cho mỗi mục trên.
BÀI GIẢI
2. Chia khoản thành toàn đầu tiên là nợ ngắn hạn (đến hạn trả), phần còn lại được đưa vào nợ dài hạn
3. Đưa 40.000USD là nợ ngắn hạn (doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn), 20.000USD là nợ dài hạn