Bài 7.2 Chi phí liên quan đến sản phẩm được sản xuất bởi Công ty M như sau:
a. Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận giá thành đầy đủ để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 50% giá thành. Tính giá bán của sản phẩm trên.
b. Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận số dư đảm phí để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 80% biến phí. Tính giá bán của sản phẩm trên.
Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận giá thành đầy đủ để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 50% giá thành
Giá thành đầy đủ
Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận số dư đảm phí để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 80% biến phí
Biến phí đơn vị
Bài 7.3 Tỷ lệ bổ sung theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ
Để sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm mới, Công ty S cần đầu tư 800.000 ngàn đồng. Với mức hoạt động này, giá thành đầy đủ đơn vị sản phẩm là 50 ngàn đồng/sp, và tổng chi phí bàn hàng và quản lý mỗi năm là 400.000 ngđ. Tính tỷ lệ bổ sung để định giá sản phẩm trên cơ sở chi phí, giả sử tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của công ty là 25%.
Mức hoàn vốn mong muốn = ROI x Tài sản được đầu tư =25% x 800.000= 200.000 ngàn đồng
Tỷ lệ bổ sung
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp + Mức hoàn vốn mong muốn)/(Số lượng sản phẩm tiêu thụ x giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm)
=> Tỷ lệ bổ sung = (400000 + 200.000)/(30000 x 50)= 0.4
Vật liệu trực tiếp (ngđ /sp) | 10 |
Nhân công trực tiếp (ngđ /sp) | 12 |
Biến phí sản xuất chung (ngđ /sp) | 1 |
Định phí sản xuất chung (210.000ngđ ¸30.000 sp) | 7 |
Biến phí bán hàng và quản lý | 2 |
Định phí bán hàng và quản lý (90.000ngđ ¸30.000 sp) | 3 |
a. Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận giá thành đầy đủ để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 50% giá thành. Tính giá bán của sản phẩm trên.
b. Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận số dư đảm phí để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 80% biến phí. Tính giá bán của sản phẩm trên.
GIẢI
Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận giá thành đầy đủ để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 50% giá thành
Giá thành đầy đủ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp | 10 | |
Chi phí nhân công trực tiếp | 12 | |
Chi phí sản xuất chung | ||
Biến phí sản xuất chung | 1 | |
Định phí sản xuất chung | 7 | 8 |
Giá thành đầy đủ | 30 | |
+Số tiền bổ sung | ||
Giá thành đầy đủ/1sp | 30 | |
Tỷ lệ bổ sung | 50% | 15 |
Giá bán mong muốn | 45 ngàn đồng |
Giả sử công ty sử dụng cách tiếp cận số dư đảm phí để định giá trên cơ sở chi phí và tỷ lệ bổ sung là 80% biến phí
Biến phí đơn vị
Biến phí sản xuất | ||
Chi phí vật liệu trực tiếp | 10 | |
Chi phí nhân công trực tiếp | 12 | |
Biến phí sản xuất chung | 1 | 23 |
Biến phí bổ sung | 2 | |
Biến phí đơn vị | 25 | |
+Số tiền bổ sung | ||
Biến phí đơn vị | 25 | |
Tỷ lệ bổ sung | 80% | 20 |
Giá bán mong muốn | 45 ngàn đồng |
Bài 7.3 Tỷ lệ bổ sung theo cách tiếp cận giá thành đầy đủ
Để sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm mới, Công ty S cần đầu tư 800.000 ngàn đồng. Với mức hoạt động này, giá thành đầy đủ đơn vị sản phẩm là 50 ngàn đồng/sp, và tổng chi phí bàn hàng và quản lý mỗi năm là 400.000 ngđ. Tính tỷ lệ bổ sung để định giá sản phẩm trên cơ sở chi phí, giả sử tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của công ty là 25%.
GIẢI
Mức hoàn vốn mong muốn = ROI x Tài sản được đầu tư =25% x 800.000= 200.000 ngàn đồng
Tỷ lệ bổ sung
=> Tỷ lệ bổ sung = (400000 + 200.000)/(30000 x 50)= 0.4