Chuẩn bị kiểm toán phần 2

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
11. Kiểm toán viên tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng với mục đích chủ yếu là:

a. Để trao đổi trực tiếp với các nhà quản lý về các vấn đề có liên quan đến kiểm soát nội bộ.
b. Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp để có được cơ sở hợp lý nhằm cho ý kiến về các báo cáo tài chính.
c. Cung cấp cơ sở để đưa ra đề nghị có tính xây dựng trong thư quản lý.
d. Xác định tính chất, thời gian và phạm vi của các thử nghiệm kiểm toán

12.Trong kiểm toán báo cáo tài chính, việc đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát là:

a. Không bắt buộc mà tùy thuộc vào quan điểm của từng kiểm toán viên.
b. Bắt buộc chỉ khi nào kiểm toán viên tin tưởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
c. Bắt buộc trong mọi trường hợp
d. Bắt buộc chỉ khi nào kiểm toán viên nghi ngờ về khả năng có sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính.

13. Các hoạt động kiểm soát là:

a. Các thủ tục do kiểm toán viên thực hiện để thu thập bằng chứng kiểm toán.
b. Các thủ tục, quy trình do nhân viên của đơn vị thực hiện nhằm mục đích ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa những sai sót và gian lận trong các nghiệp vụ
c. Các phương pháp ghi sổ, tổng hợp và báo cáo thông tin tài chính.
d. Chức năng của Hội đồng quản trị trong việc hỗ trợ cho Ban kiểm soát.

14. Để thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu thật sự của kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên có thể thực hiện thủ tục nào dưới đây:

a. Phân tích.
b. Thực hiện lại thủ tục kiểm soát
c. Xác nhận.
d. So sánh.

15. Kiểm toán viên xem xét về các chính sách và các thủ tục kiểm soát chủ yếu là để biết chúng có:

a. Ngăn chặn được việc lạm dụng quyền hạn trong quản lý hay không.
b. Liên quan đến môi trường kiểm soát không.
c. Phản ánh được triết lý quản lý và phong cách điều hành hay không.
d. Ảnh hưởng đến các cơ sở dẫn liệu của báo cáo tài chính không

16. Vấn đề nào sau đây không phải là mục tiêu của kiểm soát nội bộ:

a. Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động.
b. Con người vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Độ tin cậy của các báo cáo tài chính.
d. Tuân thủ luật lệ và các quy định.

17. Các nội dung nào sau đây thường được nêu trong bảng tường thuật về kiểm soát nội bộ:

a. Mô tả một chu trình từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nghiệp vụ, bao gồm cả chứng từ, sổ sách và sự luân chuyển chúng.
b. Trách nhiệm của các cá nhân, bộ phận có liên quan trong chu trình và các hoạt động kiểm soát cần thiết.
c. Sơ đồ tổ chức của các bộ phận trong đơn vị.
d. Câu a và b đúng

18. Khi lập kế hoạch kiểm toán, điều nào dưới đây không phải là lý do khiến kiểm toán viên phải tìm hiểu về các bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ:

a. Để tìm kiếm gian lận và sai sót
b. Để thiết kế các thử nghiệm cơ bản phù hợp.
c. Để xem xét sự hữu hiệu trong vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ.
d. Để xem xét các nhân tố ảnh hưởng có thể dẫn đến các sai lệch trọng yếu.

19. Ưu điểm của lưu đồ trong việc mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng là:

a. Tốn ít thời gian để hoàn thành.
b. Giúp người đọc có cái nhìn khái quát và súc tích về toàn bộ hệ thống.
c. Giúp người đọc nhìn thấy mối quan hệ giữa các bộ phận, giữa các chứng từ, sổ sách.
d. Câu b và c đúng

20. Câu nào sau đây không phải là ưu điểm của lưu đổ trong việc mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng:

a. Giúp người đọc có cái nhìn khái quát và súc tích về toàn bộ hệ thống.
b. Tốn ít thời gian để hoàn thành
c. Giúp người đọc nhìn thấy mối quan hệ giữa các bộ phận, giữa các chứng từ, sổ sách.
d. Cung cấp thông tin về kiểm soát nội bộ của đơn vị một cách trực quan, dễ hiểu nhất.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top