cách tính doanh thu và giá vốn khi cty la nhà phân phối sữa

loanntk87

New Member
Hội viên mới
mọi nguoi chi em voi. e dang lam bao cao thuc tap tai cty la nha phan phoi sữa. nhung khi xin hoa don e thay hóa đơn bán ra và mua vao đều cùng một giá. thì mình tính giá vốn và doanh thu ra sao. định khoản thế nào. giúp e với. e sap nộp bài rùi
 
Ðề: cách tính doanh thu và giá vốn khi cty la nhà phân phối sữa

mọi nguoi chi em voi. e dang lam bao cao thuc tap tai cty la nha phan phoi sữa. nhung khi xin hoa don e thay hóa đơn bán ra và mua vao đều cùng một giá. thì mình tính giá vốn và doanh thu ra sao. định khoản thế nào. giúp e với. e sap nộp bài rùi
đây là dạng đại lý bán hưởng hoa hồng em nhé ví thế hàng hoá giá vốn và bán như nhau, hưởng hoa hồng trên số lượng bán ra.
câu hỏi này cũng đã được giải đáp tại đây :http://www.danketoan.com/forum/ke-toan-tong-hop/hach-toan-ban-hang-qua-dai-ly.110604.html
 
Sửa lần cuối:
Ðề: cách tính doanh thu và giá vốn khi cty la nhà phân phối sữa

Hạch toán nghiệp vụ bán hàng đại lý
+ Phương pháp hạch toán tại bên giao đại lý

- Khi xuất kho hàng hoá chuyển giao cho bên nhận đại lý, kế toán ghi:

Nợ TK157: Trị giá thực tế của hàng giao cho đại lý
Có TK156: Trị giá thực tế của hàng xuất kho

Nếu có bao bì đi kèm tính tiền riêng, kế toán cũng sẽ theo dõi trị giá bao bì xuất kho giao cho đại lý:

Nợ TK138(1388): Số tiền bao bì phải thu
Có TK153(1532): Trị giá bao bì xuất kho

- Khi mua hàng chuyển giao thẳng cho bên nhận đại lý, kế toán ghi:

+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK157: Trị giá thực tế của hàng mua chuyển giao thẳng cho đại lý (chưa gồm thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng mua
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng mua

+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các đối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK157: Trị giá thực tế của hàng mua chuyển giao thẳng cho đại lý (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng mua

Nếu có bao bì đi kèm tính tiền riêng, kế toán sẽ phản ánh như sau:

Nợ TK138(1388): Số tiền bao bì phải thu
Nợ TK1331: Thuế GTGT đầu vào của bao bì
Có TK111, 112, 331…:Số tiền bao bì đã thanh toán hay còn phải thanh toán cho người bán

- Khi hàng gửi đại lý được xác định là tiêu thụ và bên nhận đại lý đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng, kế toán ghi các bút toán sau:

<1> Phản ánh doanh thu bán hàng và khoản hoa hồng dành cho bên nhận đại lý:

+ Trường hợp không tách rời doanh thu và hoa hồng đại lý (bên nhận đại lý trừ ngay tiền hoa hồng khi thanh toán tiền hàng), kế toán phản ánh như sau:

· Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK111, 112: Tổng số tiền hàng đã thu từ đại lý
Nợ TK641: Khoản hoa hồng đại lý được hưởng (không gồm thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ của số hoa hồng đại lý
Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng (không gồm thuế GTGT)
Có TK333(33311): Thuế GTGT phải nộp của hàng bán

· Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các đối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK111, 112…: Tổng số tiền hàng đã thu từ đại lý

Nợ TK641: Khoản hoa hồng đại lý được hưởng (gồm cả thuế GTGT)
Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng (gồm cả thuế GTGT)

+ Trường hợp thanh toán và hạch toán riêng biệt tiền bán hàng với hoa hồng gửi đại lý, kế toán sẽ hạch toán theo các bút toán sau:

<1a> Phản ánh doanh thu khi hàng hoá được xác định là đã tiêu thụ:

· Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK111, 112, 131…: Tổng số tiền hàng phải thu từ đại lý
Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng (không gồm thuế GTGT)
Có TK333(33311): Thuế GTGT phải nộp

· Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các đối tượng không chịu thuế GTGT:

Nợ TK111, 112, 131…: Tổng số tiền hàng phải thu từ đại lý
Có TK511(5111): Doanh thu bán hàng (gồm cả thuế GTGT)

<1b> Khi thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý, kế toán ghi:

· Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK641: Hoa hồng đại lý được hưởng (không gồm thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ của số hoa hồng đại lý
Có TK111, 112, 131…: Tổng số tiền hoa hồng đã thanh toán hay chấp nhận giảm nợ cho bên nhận đại lý

· Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK641: Hoa hồng đại lý được hưởng (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 131…: Tổng số tiền hoa hồng đã thanh toán hay chấp nhận giảm
nợ cho bên nhận đại lý

<2> Phản ánh trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ:

Nợ TK632: Trị giá vốn của hàng gửi đại lý đã tiêu thụ
Có TK157: Trị giá thực tế của hàng gửi đại lý đã tiêu thụ

- Trường hợp hàng gửi đại lý không bán được, đơn vị chuyển về nhập lại kho, kế toán ghi:

Nợ TK156(1561): Trị giá hàng nhập kho
Có TK157: Trị giá hàng gửi đại lý không tiêu thụ được đã chuyển về nhập kho

Các bút toán khác liên quan đến hàng tiêu thụ (nếu có phát sinh) sẽ được hạch toán tương tự các hình thức bán hàng trước.

+ Phương pháp hạch toán tại bên nhận bán hàng đại lý

- Khi nhận hàng do bên giao đại lý chuyển đến, kế toán ghi nhận trị giá hàng đã nhận theo tổng giá thanh toán bằng bút toán ghi đơn:

Nợ TK003: Tổng giá thanh toán của hàng nhận bán đại lý, ký gửi

- Khi bán được hàng, kế toán ghi nhận các bút toán sau:

<1> Phản ánh khoản tiền hàng phải trả cho bên giao đại lý:

+ Trường hợp bên nhận đại lý khấu trừ luôn khoản hoa hồng đại lý được hưởng khi xác định khoản phải trả cho bên giao đại lý, kế toán phản ánh như sau:

· Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK111, 112, 131…: Tổng giá thanh toán của hàng bán
Có TK511(5113): Khoản hoa hồng đại lý được hưởng (không gồm thuế GTGT)
Có TK333(33311): Thuế GTGT phải nộp của số hoa hồng đại lý
Có TK331: Số tiền hàng còn phải trả cho bên giao đại lý

· Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:

Nợ TK111, 112, 131…: Tổng giá thanh toán của hàng bán
Có TK511(5113): Khoản hoa hồng đại lý được hưởng (gồm cả thuế GTGT)
Có TK331: Số tiền hàng còn phải trả cho bên giao đại lý

+ Trường hợp đơn vị nhận đại lý ghi nhận số hoa hồng đại lý được hưởng sau khi thanh quyết toán với bên giao đại lý, thì khi bán được hàng, kế toán ghi nhận như sau:

Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá thanh toán của hàng bán
Có TK331: Tổng số tiền hàng phải trả cho bên giao đại lý

Đến khi nhận được tiền hoa hồng hoặc được bên giao đại lý chấp nhận giảm nợ phải trả, kế toán mới phản ánh khoản hoa hồng đại lý mà đơn vị được hưởng:

· Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK111, 112, 331: Số tiền hoa hồng đại lý đã nhận hay được chấp nhận giảm nợ
Có TK511(5113): Hoa hồng đại lý được hưởng (không gồm thuế GTGT)
Có TK333(33311): Thuế GTGT phải nộp của số hoa hồng đại lý

· Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:

Nợ TK111, 112, 331: Số tiền hoa hồng đại lý đã nhận hay được chấp nhận giảm nợ
Có TK511(5113): Hoa hồng đại lý được hưởng (gồm cả thuế GTGT)

<2> Phản ánh trị giá hàng nhận đại lý đã tiêu thụ:

Có TK003: Trị giá thanh toán của hàng nhận đại lý đã bán được

- Khi trả tiền cho bên giao đại lý, kế toán ghi:

Nợ TK331: Số tiền hàng đã thanh toán cho bên giao đại lý
Có TK111, 112…: Tổng số tiền đã xuất chi trả

- Trường hợp hàng nhận bán đại lý không bán được phải trả lại cho bên giao đại lý. Khi xuất trả hàng, kế toán ghi:

Có TK003: Tổng giá thanh toán của hàng xuất trả lại cho bên giao đại lý
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top