Câu 1: Sang năm, số dự toán chi hoạt động được cấp và số dự toán chi hoạt động đã rút sử dụng năm trước được quyết toán, được xử lý:
Ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên có TK 0082
Ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên có TK 0081
Ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên có TK 0081
Ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên có TK 0082
Giải thích: Chương 8, Cách hạch toán TK 008, khi số chi hoạt động được cấp nghĩa là bên Nợ
TK 0081, và số chi hoạt động đã rút sử dụng năm trước nghĩa là bên Có 0081. Khi chúng được
quyết toán ghi âm bên Nợ 0081, ghi âm bên Có 0081
Câu 2: Trường hợp nào sau đây được ghi nhận vào TK 514
Khi thu phí, lệ phí bằng tiền
Tài sản cố định hình thành từ phí được khấu trừ, để lại không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công
cụ, dụng cụ. Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ
Phát sinh chi phí hoạt động thu phí nhưng chưa trả tiền Kế toán
Ngoài việc ghi nhận giảm tài sản cố định, còn ghi nhận kết chuyển phần GTCL của TSCĐ,
ghi :Nợ 366/ Có 514
Tất cả đều sai
Giải thích: Chương 3, trường hợp GTCL của tài sản cố định nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ
Câu 3: Cơ quan nào được xem là đại diện của cấp chính quyền ở địa phương
Sở tài chính
Uỷ ban nhân dân
Kho bạc nhà nước
Hội đồng nhân dân
Giải thích: Chương 1, dựa trên sơ đồ phân bổ dự toán các cấp . Cấp chính quyền là: Cơ quan
đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Uỷ Ban nhân dân ở các địa
phương
Câu 4: Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu
Ngân sách cấp và viện trợ
Ngân sách cấp và thu phí
Viện trợ và vay nợ nước ngoài
Viện trợ và thu phí, lệ phí
Giải thích: Kết hợp kiến thức chương: Nhận thấy 2 nguồn hình thành tài sản chính của đơn vị
chính là Ngân sách cấp và hoạt động thu phí của đơn vị.
Câu 5: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động không cần gửi cơ quan nào
Cơ quan cấp trên
Cả a, b, c sai
Cơ quan thuế
Cơ quan tài chính
Giải thích: Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự toán thu – chi được
cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu – chi do đơn vị lập và được cơ quan cấp trên
duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các
đơn vị. Trong đó không có cơ quan Thuế kiểm duyệt về dự toán của đơn vị
Câu 6: Không phản ánh vào TK 111 đối tượng nào sau đây
ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý
Cả, a, b, c
Tiền Việt Nam
Giải thích: Kế toán HCSN không sử dụng TK để theo dõi vàng tiền tệ, vì vậy TK 111 không có
TK con để theo dõi vàng, bạc, kim khí quý
Câu 7: Nguyên giá TSCĐ hữu hình được mua sắm dùng cho hoạt động HCSN được tính
như thế nào?
Giá mua + thuế GTGT
Giá mua + chi phí mua trước khi sử dụng + thuế GTGT
Giá mua + chi phí trước khi sử dụng
Tất cả đều sai
Giải thích: Chương 3, trang 98, nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm: là giá trị ghi trên háo đơn
(-) chiết khấu thương mại hoặc giảm giá (nếu có) (+) chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa
chửa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử (-) khoản thu hồi sản phẩm phế liệu do chạy
thử (+) các khoản thuế (không bao gồm thuế được hoàn lại), phí, lệ phí và các chi phí mà cơ
quan, đơn vị phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng.
Câu 8: Khi thanh lý TSCĐ thuộc nguồn NSNN, giá trị còn lại của tài sản được phản ánh
vào TK nào
366
431
811
611
Giải thích: Chương 3, Khi thanh lí tài sản cố định ta ghi nhận : Nợ 8111 (Theo GTCL); Nợ 214
(giá trị hao mòn luỹ kế); Có 211, 213 (nguyên giá)
Câu 9: Chế độ Kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc Chọn 2 câu trả lời đúng
Cả 2 TK đều đúng
5
4
TK 337
Một đáp án khác
3
6
TK 611
Giải thích: Chương 2: Khi chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc NSNN để mua dịch vụ, kế toán
ghi : Nợ 611/ Có 111. Đồng thời, ghi: Nợ 3371/ Có 511
Ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên có TK 0082
Ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên có TK 0081
Ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên có TK 0081
Ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên có TK 0082
Giải thích: Chương 8, Cách hạch toán TK 008, khi số chi hoạt động được cấp nghĩa là bên Nợ
TK 0081, và số chi hoạt động đã rút sử dụng năm trước nghĩa là bên Có 0081. Khi chúng được
quyết toán ghi âm bên Nợ 0081, ghi âm bên Có 0081
Câu 2: Trường hợp nào sau đây được ghi nhận vào TK 514
Khi thu phí, lệ phí bằng tiền
Tài sản cố định hình thành từ phí được khấu trừ, để lại không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công
cụ, dụng cụ. Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ
Phát sinh chi phí hoạt động thu phí nhưng chưa trả tiền Kế toán
Ngoài việc ghi nhận giảm tài sản cố định, còn ghi nhận kết chuyển phần GTCL của TSCĐ,
ghi :Nợ 366/ Có 514
Tất cả đều sai
Giải thích: Chương 3, trường hợp GTCL của tài sản cố định nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ
Câu 3: Cơ quan nào được xem là đại diện của cấp chính quyền ở địa phương
Sở tài chính
Uỷ ban nhân dân
Kho bạc nhà nước
Hội đồng nhân dân
Giải thích: Chương 1, dựa trên sơ đồ phân bổ dự toán các cấp . Cấp chính quyền là: Cơ quan
đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Uỷ Ban nhân dân ở các địa
phương
Câu 4: Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu
Ngân sách cấp và viện trợ
Ngân sách cấp và thu phí
Viện trợ và vay nợ nước ngoài
Viện trợ và thu phí, lệ phí
Giải thích: Kết hợp kiến thức chương: Nhận thấy 2 nguồn hình thành tài sản chính của đơn vị
chính là Ngân sách cấp và hoạt động thu phí của đơn vị.
Câu 5: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động không cần gửi cơ quan nào
Cơ quan cấp trên
Cả a, b, c sai
Cơ quan thuế
Cơ quan tài chính
Giải thích: Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự toán thu – chi được
cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu – chi do đơn vị lập và được cơ quan cấp trên
duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các
đơn vị. Trong đó không có cơ quan Thuế kiểm duyệt về dự toán của đơn vị
Câu 6: Không phản ánh vào TK 111 đối tượng nào sau đây
ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý
Cả, a, b, c
Tiền Việt Nam
Giải thích: Kế toán HCSN không sử dụng TK để theo dõi vàng tiền tệ, vì vậy TK 111 không có
TK con để theo dõi vàng, bạc, kim khí quý
Câu 7: Nguyên giá TSCĐ hữu hình được mua sắm dùng cho hoạt động HCSN được tính
như thế nào?
Giá mua + thuế GTGT
Giá mua + chi phí mua trước khi sử dụng + thuế GTGT
Giá mua + chi phí trước khi sử dụng
Tất cả đều sai
Giải thích: Chương 3, trang 98, nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm: là giá trị ghi trên háo đơn
(-) chiết khấu thương mại hoặc giảm giá (nếu có) (+) chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa
chửa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử (-) khoản thu hồi sản phẩm phế liệu do chạy
thử (+) các khoản thuế (không bao gồm thuế được hoàn lại), phí, lệ phí và các chi phí mà cơ
quan, đơn vị phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng.
Câu 8: Khi thanh lý TSCĐ thuộc nguồn NSNN, giá trị còn lại của tài sản được phản ánh
vào TK nào
366
431
811
611
Giải thích: Chương 3, Khi thanh lí tài sản cố định ta ghi nhận : Nợ 8111 (Theo GTCL); Nợ 214
(giá trị hao mòn luỹ kế); Có 211, 213 (nguyên giá)
Câu 9: Chế độ Kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc Chọn 2 câu trả lời đúng
Cả 2 TK đều đúng
5
4
TK 337
Một đáp án khác
3
6
TK 611
Giải thích: Chương 2: Khi chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc NSNN để mua dịch vụ, kế toán
ghi : Nợ 611/ Có 111. Đồng thời, ghi: Nợ 3371/ Có 511