TL - chương 2: KT tiền, đầu tư tài chính, các khoản phản thu và HTK 1

Đan Thy

Member
Hội viên mới
2.1. Tại 1 đơn vị HCSN có phát sinh nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt như sau:

1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 40.000.000 ₫

2. Thu phí nhập quỹ TM 60.000.000 đ. Biết 90% số phí này được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên, số còn lại phải nộp NSNN.

3. Chi tiền mặt thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để tạm ứng cho nhân viên A đi công tác 10.000.000 đ.

4. Chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN sửa chữa thường xuyên TSCĐ 2.000.000 ₫

5. Thanh lý TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại, số thu thanh lý bằng tiền mặt 5.000.000 đ được để lại đơn vị.

6. Thanh toán tạm ứng cho nhân viên A tiền công tác phí là 8.000.000 đ. Số tiền thừa nhân viên A đã hoàn ứng bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào Tài khoản 111.


Bài làm
1. a) nợ 111 40tr
có 337 40tr

b) có 008 40tr

2. a) nợ 111 60tr
có 337 60 tr

b) nợ 6tr
có 3332 6tr

c) nợ 014 54tr

3. nợ 141 10tr
có 111 10tr

4. a) nợ 611 2tr
có 111 2tr

b) nợ 337 2tr
có 511 2tr

6. a) nợ 614 8tr
nợ 111 2tr
có 141 10tr

c) nợ 337 8tr
có 514 8tr


Bài 2.2. Tại 1 đơn vị HCSN trong kỳ phát sinh nghiệp vụ liên quan đến Tiền như sau:

1. Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 30.000.000 ₫.

2. Chi tiền mặt vừa rút dự toán chi hoạt động để mua CCDC nhập kho, giá mua chưa thuế 9.000.000 đ, thuế GTGT 10%.

3. Chi tiền mặt vừa rút dự toán trả tiền dịch vụ dùng cho hoạt động HCSN 4.400.000 đ, trong đó thuế GTGT 400.000 đ.

4. Chi tiền mặt vừa rút dự toán tạm ứng lương nhân viên A 5.000.000 đ.

5. Tiền lương phải trả cho nhân viên A trong tháng là 8.000.000 đ. Chi tiền mặt vừa rút dự toán chi hoạt động trả số tiền lương còn lại cho nhân viên A

6.Thu phí bằng TGNH 50.000.000 đ. Biết rằng toàn bộ số phí này được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên.

7. Nộp số phí đã thu vào tài khoản TGKB nhưng đến cuối tháng vẫn chưa nhận được GBC từ kho bạc. Sang tháng sau, đơn vị nhận giấy báo có.

8. Rút TGKB thuộc phí được khấu trừ, để lại về nhập quỹ 10.000.000 đ.

9. Chuyển TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN đưa vào sử dụng ngay, giá mua chưa thuế 20.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 500.000 ₫ trả bằng tiền mặt cũng thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại.

10. Chi tiền mặt thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN là 1.000.000 đ.

Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK tiền.


Bài làm​
1. a) Nợ 111 30tr
Có 337 30tr

b) Có 008 30tr

2. a) Nợ 153 9,9tr
Có 111 9,9tr

3. a) Nợ 611 4,4tr
Có 111 4,4tr

4. Nợ 334 5tr
Có 111 5tr

5. a) Nợ 611 8tr
Có 334 8tr

b) Nợ 337 8tr
Có 511 8tr

6. a) Nợ 112 50tr
Có 337 50tr

b) Nợ 014 50tr

7. a) Nợ 113 50tr
Có 337 50tr

b) Nợ 112 50tr
Có 113 50tr

8. Nợ 111 10tr
Có 112 10tr

10. a) Nợ 614 1tr
Có 111 1tr

b) Nợ 337 1tr
Có 514 1tr

c) Có 014 1tr
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top