Thuế GTGT đối với việc chuyển nhượng quyền SD dất trong khu công nghiệp

hoa2311

Member
Hội viên mới
bạn nào biết chỉ giúp nhé
Cty mình có quyền sử dụng dất ở khu Công nghiệp sóng thần 50 năm.
nay do nhu cầu cần dầu tư và chiến lược .
Cty đã tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng dất.
Khi xem TT32/2007/TT-BTc thì tại Quy định hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT tại mục 1.6 có ghi " Chuyển quyền SD dất"
Theo mình hiểu thì Cty mình chuyển nhượng quyền SD dất như trên sẽ không phải nộp thuế GTGT.
Tuy nhiên có ý kiến cho rằng chuyển nhượng quyền sử dụng dất trong khu công nghiệp thì mức thuế 10%

Bạn nào biết chỉ giúp mình nhé - Việc này quá gấp
 
Ðề: Thuế GTGT đối với việc chuyển nhượng quyền SD dất trong khu công nghiệp

Bạn ơi!
-Chuyển quyền sử dụng đất không phải nộp thuế GTGT đâu, bạn vẫn phải xuất hóa đơn , nhưng phần thuế GTGT thì gạch ngang. Bạn đọc kỹ Thông tư 32 đi.
- Vẫn nộp thuế TNDN, lệ phí trước bạ chuyển đổi tên chủ sở hữu ( nếu trong thỏa thuận bạn phải nộp cho bên kia)
Chúc bạn thành công
:thumbup:
 
Ðề: Thuế GTGT đối với việc chuyển nhượng quyền SD dất trong khu công nghiệp

Mình cũng đã dọc TT32 thấy mục hàng háo dịch vụ không chịu thuế GTGT có ghi " Chuyển quyền sử dụng dất"
Nhưng ở mục thuế suất 10% mục 3.16 lại ghi nhận quyền sử dụng dất trong khu công nghiệp .
Một số Đơn vị hỏi thuế TPHCn thì nói phải nộp thuế , nhưng Cục thuế BD lại nói không nộp.
các Bạn giúp mình nhé
 
Ðề: Thuế GTGT đối với việc chuyển nhượng quyền SD dất trong khu công nghiệp

Chao ban Hoa2311
1. Chuyển quyền SD đất thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (TT32 - mục 1.6) - nghĩa là không phải nộp thuế GTGT
2. Bạn đã hiểu sai mục 3.16 trong TT32 : mục 3.16 được hiểu là : Thuế GTGT 10% chỉ dành cho các công ty chuyên đầu tư cơ sở hạ tầng kĩ thuật trong KCN và cho các công ty khác thuê lại thì lúc đó công ty cho thuê chịu thuế GTGT 10%. Bạn hãy tìm hiểu kĩ lại nhé.
3. Xin gửi bạn công văn hướng dẫn cách tính và nộp thuế TNDN về việc chuyển quyền sử dụng đất.

Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. ?
Trả lời
- Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất dưới đây phải chịu thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:
1. Các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất:
a. Chuyển quyền sử dụng đất chưa có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất;
b .Chuyển quyền sử dụng đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất;
c. Chuyển quyền sử dụng đất cùng với công trình kiến trúc trên đất;
d. Chuyển quyền sử dụng đất cùng với kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất.
2. Các trường hợp chuyển quyền thuê đất:
a. Chuyển quyền thuê đất chưa có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất;
b. Chuyển quyền thuê đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất;
c. Chuyển quyền thuê đất cùng với công trình kiến trúc trên đất;
d. Chuyển quyền thuê đất cùng với kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất.
- Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất dưới đây không thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:
a. Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với cơ sở kinh doanh.
b. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trả lại đất cho Nhà nước hoặc do Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
c. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bán nhà xưởng cùng với chuyển quyền sử dụng đất hoặc chuyển quyền thuê đất để di chuyển địa điểm theo quy hoạch.
d. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
e. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất do chia, tách, sát nhập, phá sản.
f. Chủ doanh nghiệp tư nhân chuyển quyền sử dụng đất trong trường hợp thừa kế, ly hôn theo quy định của pháp luật; chuyển quyền sử dụng đất giữa vợ chồng, cha mẹ với con cái, ông bà với cháu nội, cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
g. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hiến quyền sử dụng đất, quyền thuê đất cho Nhà nước hoặc cho các tổ chức để xây dựng các công trình văn hoá, y tế, thể dục, thể thao; chuyển quyền sử dụng đất làm từ thiện cho đối tượng được hưởng chính sách xã hội.
- Đối tượng nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đt, chuyển quyền thuê đất.
- Thu nhập chịu thuế từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất được xác định bằng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ chi phí hợp lý liên quan đến hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
- Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là 28%. Sau khi tính thuế thu nhập theo mức thuế suất quy định, thu nhập còn lại phải nộp thuế thu nhập bổ sung theo biểu thuế luỹ tiến từng phần dưới đây:

Biểu thuế luỹ tiến từng phần:
Bậc Tỷ suất thuế thu nhập còn lại trên chi phí Thuế suất
1 Đến 15% 0%
2 Trên 15% đến 30% 10%
3 Trên 30% đến 45% 15%
4 Trên 45% đến 60% 20%
5 Trên 60% 25%
Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chuyển quyền sở hữu công trình kiến trúc trên đất, chuyển quyền sở hữu kết cấu hạ tầng trên đất phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất cùng với kết cấu hạ tầng, vật kiến trúc trên đất.
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chuyên kinh doanh nhà đất, kết cấu hạ tầng, vật kiến trúc trên đất nộp thuế phải quyết toán thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất riêng.
- Cơ quan thuế có quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với cơ sở kinh doanh chậm nộp tờ khai thuế, quyết toán thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất, phạt chậm nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Chúc bạn thành công
3.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Thuế GTGT đối với việc chuyển nhượng quyền SD dất trong khu công nghiệp

Bạn nói gửi cho mình công văn hướng dẫn sao ko thây vậy - gửi giúp di de minh nghien cuuu
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top