mọi người giúp e bài này với ạ

Ngannnn

New Member
Hội viên mới
BÀI 14:

Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Minh

Địa chỉ: 15- Hoàng Văn Thụ - Đà Nẵng

Mã số thuế: 0104061712

Số tài khoản: 10006457

Tại: Ngân hàng ngoại thương Đà Nẵng

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước

Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

Các chi phí đều hợp lý, hợp lệ

Trích tài liệu tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Minh tháng 12 năm N : (ĐVT:vNĐ)

Tài liệu 1:
Số dư đầu tháng của một số tài khoản trích từ bảng cân đối kế toán:

TK 111: 150.000.000

TK 112: 300.000.000

TK 152: 60.000.000

TK 152 VLC: 5.000 kg – đơn giá 10.000 đ/kg

TK 152 VLP: 2.000 kg – đơn giá 5.000 đ/kg

TK 141: 10.000.000

TK141 A: 8.000.000

TK 141 B: 2.000.000

TK 154A: 3.784.000 trong đó: + Vật liệu chính: 1.400.000

+ Vật liệu phụ: 150.000

+ Nhân công trực tiếp: 2.100.000

+ Sản xuất chung: 134.000

TK 154B: 2.550.000 trong đó:+ Vật liệu chính: 1.050.000

+ Vật liệu phụ: 720.000

+ Nhân công trực tiếp: 390.000

+ Sản xuất chung: 390.000

TK 155A: 1.000sp - đơn giá 70.000 đ/sp

TK 155B 2.000sp - đơn giá: 40.000 đ/sp

Các tài khoản khác có số dư hợp lệ

Tài liệu 2: Kết quả tập hợp chi phí trong kỳ:

1. Ngày 1/12, Nhập kho 10.000 kg vật liệu chính, đơn giá 10.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán K. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã chi hộ bằng tiền mặt bao gồm 10% thuế GTGT là 1.650.000. Nguyên vật liệu về nhập kho phát hiện thiếu 100kg so với hóa đơn bên bán. Thủ kho lập biên bản số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. Sau đó bên bán báo lại là giao hàng nhầm và đã xuất kho giao hàng ngay đúng số lượng hàng thiếu. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán.

2. Ngày 1/12, mua và nhập kho 6.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.000 đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho công ty L.Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt cho công ty N bao gồm 10% thuế GTGT là 1.320.000

3. Ngày 5/12, xuất kho 8.000 kg vật liệu chính và 1.000 kg vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm A .

4. Ngày 6/12, xuất kho 6.000kg vật liệu chính và 2.000kg vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm B, 500 kg vật liệu phụ phục vụ phân xưởng sản xuất.

5. Ngày 6/12, nhượng bán một tài sản cố định, nguyên giá là 100.000.000đ, đã khấu 80.000.000. Tài sản cố định nhượng bán với giá chưa thuế là 15.000.000, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền măt. Chi phí tổ chức nhượng bán đã chi bằng tiền mặt là 1.000.000.

6. Ngày 15/12, Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A 40.000.000, sản phẩm B 30.000.000, bộ phận phân xưởng 10.000.000, bộ phận bán hàng 5.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000.000.

7. Ngày 15/12, trích các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành

8. Ngày 18/12, Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán cho người bán Q là 2.000.000, thuế GTGT 10%, tính cho bộ phận phân xưởng sản xuất là 1.500.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 500.000.

9. Ngày 20/12, bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên A được duyệt như sau:

- Tiền đi lại: 2.000.000

- Tiền lưu trú: 1.000.000

- Tiền ăn: 500.000

- Công tác phí: 500.000

- Thuế GTGT được khấu trừ: 300.000

- Ứng trước cho người bán R là 8.000.000

Chi tiền mặt thanh toán tiền vượt cho nhân viên A

10. Ngày 25/12, nhận vốn góp liên doanh với đơn vị khác một tài sản cố định trị giá thống nhất là 180.000.000, biết rằng tài sản cố định này trước đây có nguyên giá là 250.000.000, đã khấu hao 75.000.000.

11. Ngày 31/12, kiểm kê tài sản cố định cuối năm phát hiện thiếu 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá 60.000.000, đã khấu hao 18.000.000 chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. Sau đó DN xem xét và đưa ra quyết định: đơn vị sử dụng thiết bị phải đền bù 50% trị giá thiết bị và trừ vào tiền thưởng của cả đơn vị, phần còn lại đưa vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.

12. Ngày 31/12, trích khấu TSCĐ kỳ này ở phân xưởng sản xuất 15.400.000, bộ phận bán hàng 10.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000.

13. Ngày 31/12, DN sản xuất hoàn thành nhập kho 2.000 sản phẩm A, 3.000 sản phẩm B, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 sản phẩm A, mức độ hoàn thành là 30%; 300 sản phẩm B, mức độ hoàn thành là 40%, vật liệu chính bỏ ngay từ đầu, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất. Phế liệu thu hồi nhập kho từ quá trình sản xuất sản phẩm A trị giá là 1.000.000. Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất. Sản phẩm dở dang đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.

Tài liệu 3: Tình hình tiêu thụ:

1. Ngày 31/12, Xuất bán 1.000sp A và 1.000sp B cho công ty M (người mua hàng: A Khang) theo phiếu xuất kho 01/TP, giá bán sản phẩm A là 200.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, giá bán sản phẩm B là 150.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, HĐ GTGT số 01256 , chưa thu tiền.

2. Ngày 31/12, Xuất kho ký gửi 1.000sp B cho đại lý Hồng Anh bán đúng giá hưởng hoa hồng, giá bán là 150.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng là 10%.

3. Ngày 31/12, Xuất bán trả góp 1.000sp B cho công ty N theo phiếu xuất kho 03/TP, giá bán trả góp bao gồm 10% thuế GTGT là 275.000đ/1sp, giá bán trả ngay là 200.000đ/1sp, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Công ty N sẽ thanh toán trong vòng 5 kỳ và đã thanh toán bằng tiền mặt kỳ thứ nhất, phân bổ lãi theo phương pháp đường thẳng, HĐ GTGT số 01258 .

4. Ngày 31/12, Đại lý Hồng Anh thông báo đã bán được 600 sản phẩm .

5. Ngày 31/12, Doanh nghiệp đồng ý giảm giá bán 2% trên giá bán chưa thuế cho công ty M.

6. Ngày 31/12, xuất 100 sản phẩm B giá bán là 150.000đ/1sp, thuế GTGT 10% dùng để quảng cáo khuyến mãi cho việc tiêu thụ các loại sản phẩm không thuộc diện chịu thuế GTGT.

7. Ngày 31/12, chi tiền mặt thanh toán lương cho công nhân viên sau khi khấu trừ các khoản vào lương.

8. Ngày 31/12, kế toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top