LT - Chương 2: Nợ phải thu 6

Đan Thy

Member
Hội viên mới
2.4.4. Kế toán công cụ, dụng cụ

2.4.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý


Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động được sử dụng trong các hoạt động của đơn vị HCSN như hoạt động hành chính, đầu tư XDCB, hoạt động SXKDDV và các mục đích khác. CCDC khi tham gia vào quá trình hoạt động sẽ không bị thay đổi hình thái vật chất mà chỉ mòn dần đi. CCDC trong đơn vị HCSN có thể là các loại CCDC trang bị trong các phòng làm việc, phòng điều trị, thí nghiệm, giảng đường, phòng họp, phòng nghỉ... Yêu cầu quản lý đối với CCDC tương tự như đối với NLVL.

2.4.4.2. Tài khoản kế toán

TK 153- Công cụ, dụng cụ: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại CCDC trong kho để sử dụng cho các hoạt động của đơn vị.

Tài khoản 153

- Giá trị thực tế của CCDC nhập kho - Giá trị thực tế của CCDC xuất kho; (do mua ngoài, cấp trên cấp, tự

ché...); - Giá trị thực tế của CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê.

Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế của CCDC hiện còn trong kho

|- Giá trị thực tế của CCDC thiếu phát | hiện khi kiểm kê.

2.4.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Tương tự như đối với NLVL.

2.4.5. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang

2.4.5.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý


Chi phi SXKDDV dở dang là tổng hợp các khoản chi phí phục vụ cho việc sản xuất SP hoặc cung cấp DV nhưng chưa hoàn thành ở đơn vị có hoạt động SXKDDV. Chi phí SXKDDV dở dang bao gồm: (a)

Chi phí NLVL trực tiếp cho hoạt động SXKDDV; Chi phí nhân công trực tiếp của bộ phận SXKDDV

Chi phi KHTSCĐ trực tiếp của bộ phận SXKDDV theo từng SP, DV hoặc nhóm SP, DV;

- Các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động SXKDDV. CPSXKDDV dở dang được hạch toán chi tiết theo từng loại, nhóm SP hoặc theo từng loại DV tùy theo yêu cầu quản lý của đơn vịĐơn vị phải tự phân bổ CPSXKDDV cho từng SPDV phù hợp với yêu cầu quản lý của đơn vị

2.4.5.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 154: phản ánh tổng hợp chi phí SXKDDV phục vụ cho việc tinh giá thành SP, DV ở đơn vị kế toán có hoạt động SXKDDV.

2.4.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1- Chi phí liên quan trực tiếp đến SXSP hoặc cung cấp DV:

Nợ TK 154 (Chi phí SXKDDV phát sinh)

Có TK 111112331 (đã trả hoặc phải trả bằng tiền)

Có TK 152153 (NLVL, CCDC) Có TK 214 (khấu hao TSCĐ)

Có TK 332, 334 (tiền lương, khoản trích theo lương phải trả) Có TK 242 (chi phí trả trước phân bổ vào kỳ này)

2- SP sản xuất xong, nhập kho hoặc chuyển thẳng cho bên mua, ghi:

Nợ TK 155 (nếu nhập kho)

Nợ TK 632 (nếu chuyển thẳng cho bên mua) Có TK 154 (giá thành)

3- Kết chuyển giả vốn thực tế của khối lượng SP, DV đã hoàn thành và đã

chuyển giao cho bên muađược xác định là đã bán trong kỳghi

Nợ TK 632 / Có TK 154

2.4.6. Kế toán sản phẩm

2.4.6.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý


Sản phẩm (SP) là loại HTK hình thành tử hoạt động SXKD hoặc hoạt động. nghiên cứu thí nghiệm (có SP tận thu) ở các đơn vị HCSN.

Ngoài những yêu cầu quản lý chung đối với HTK, hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại SP phải theo giá thực tế. Giá thực tế của SP được quy định cụ thể cho từng trường hợp như sau:

a) Giá thực tế nhập kho

- SP do đơn vị tự sản xuất, giá thực tế nhập kho là giá thành thực tế của SP

hoàn thành nhập kho. SP thu hồi được trong nghiên cứu, chế thử, thí nghiệm: Giá nhập kho được xác định trên cơ sở giá có thể mua bán được trên thị trường (do Hội đồng định giá của đơn vị xác định).

b) Giá thực tế xuất kho của SP có thể được áp dụng 1 trong các phương pháp sau: bình quân gia quyền; thực tế đích danh; nhập trước, xuất trước.

2.4.6.2. Tài khoản sử dụng

TK 155- Sản phẩm: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại SP của đơn vị HCSN có hoạt động SXKD hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm, có SP tận thu.

2.4.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1- Nhập kho SP từ sản xuất, chuyên môn, nghiên cứu, chế thử thử nghiệm

Nợ TK 155 (giá thành hoặc giá có thể mua bán được)

Có TK 154 (nếu là SP sản xuất) Có TK 611 (nếu là SP tận thu)

2- Khi xuất kho SP để bán, ghi:

Nợ TK 632 / Có TK 155

3- SP phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý

- Trường hợp phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 1388 / Có TK 155

- Trường hợp phát hiện thừa, ghi:

No TK 155/C6 TK 3388

2.4.7. Kế toán hàng hóa

2.4.7.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý


Hàng hóa (HH) là loại HTK hình thành từ hoạt động kinh doanh thương mạiđược mua vào với mục đích bán ra để kiếm lời. Ngoài những yêu cầu quản lý chung đối với HTK, hạch toán nhập xuất tồn kho HH phải theo giá thực tế Giá thực tế của HH được quy định cụ thể cho từng trường hợp như sau:

a) Giá thực tế nhập kho bao gồm giá mua cộng chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếpbảo hiểm, chi phí gia công thêm (nếu có) cộng với các loại thuế gián thu (nếu có) như thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, thuế BVMT, thuế GTGT nếu không được khấu trừ....

b) Giá thực tế xuất kho của HH có thể được áp dụng 1 trong các phương

pháp sau: bình quân gia quyền; thực tế đích danh; nhập trước, xuất trước

2.4.7.2. Tài khoản sử dụng

TK 156- Hàng hóa: phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại HH của đơn vị HCSN có hoạt động kinh doanh HH
2.4.7.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1- HH mua ngoài nhập kho được khấu trừ thuế GTGT, ghi:

No TK 156, No TK 133

Có TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)

2- HH mua ngoài nhập kho không được khấu trừ thuế GTGT, ghi: Nợ TK 156 / Có TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán) 3- HH nhập khẩu được khấu trừ thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 156 (giá gốc nhập kho)

Có TK 3337 (thuế nhập khẩu)

Có TK 111, 112, 331 (số tiền đã trả hoặc phải trả cho bên bán)

Đồng thời phản ánh số thuế GTGT nhập khẩu phải nộp được khẩu trừ.

Nợ TK 133 / Có TK 33312

4- HH nhập khẩu không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 156 (giá gốc nhập kho)

Có TK 33312 (thuế GTGT hàng nhập khẩu) Có TK 3337 (thuế nhập khẩu)

Có TK 111, 112, 331 (số tiền đã trả hoặc phải trả cho bên bán)
5- Trị giá HH xuất bản được xác định là tiêu thụ, ghi:

Nợ TK 632 / Có TK 156 6- HH phát hiện thiếu thừa khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân, ghi

- Trường hợp phát hiện thiếu, ghi: - Trường hợp phát hiện thừa, ghi:

Nợ TK 1388 / Có TK 156

Nợ TK 156 / Có TK 3388
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top