LT - Chương 2: Nợ phải thu 3

Đan Thy

Member
Hội viên mới
2.3.7. Kế toán các khoản phải thu khác
2.3.7.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý


Phải thu khác gồm các khoản phải thu không liên quan đến các giao dịch mua bán như phải thu về lãi đầu tư tài chính, lãi tiền gửi, cổ tức/lợi nhuận được chia, phải thu khoản phí và lệ phí, phải thu về tiền phạt, bồi thường, phải thu về khoản mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời, tài sản thiếu chờ xử lý...

Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh toán. Hạch toán chi tiết các khoản phải thu thực hiện trên mẫu sổ chi tiết các TK.

2.3.7.2. Tài khoản sử dụng

TK 138- Phải thu khác: phản ánh các khoản phải thu khác và tình hình thanh

toán các khoản phải thu đó. TK này có 4 TK cấp 2: - TK 1381- Phải thu tiền lãi.

- TK 1382- Phải thu cổ tức/lợi nhuận.

- TK 1383- Phải thu các khoản phí và lệ phí (đơn vị có quyền thu)

- TK 1388- Phải thu khác

2.3.7.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1- Phải thu về tiền lãi đầu tư tài chính trong trường hợp nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn

- Định kỳ, tính số lãi phải thu từng kỳ, ghi:

Nợ TK 1381 / Có TK 515

- Khi thanh toán các khoản đầu tư đến kỳ đáo hạn, ghi:

No TK 111, 112,...

Có TK 121 (số tiền gốc)

Có TK 515 (lãi của kỳ đáo hạn) Có TK 1381 (lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ trước)

2- Phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia a) Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư vào đơn vị khác, ghi:

Nợ TK 1382 / Có TK 515 b) Khi thu được cổ tức/lợi nhuận:

Nợ TK 111, 112 (nếu thu được bằng tiền) cổ tức/lợi nhuận được giữ lại để tái đầu tư)

Nợ TK 121 (nếu cổ Có TK 1382

3- Phải thu các khoản phí và lệ phí

a) Khi xác định được chắc chắn các khoản phí và lệ phí phải thu, ghi: 150

b) Khi thu được bằng tiền:

Nợ TK 1383 / Có TK 3373

4- Các khoản phải thu khác

Nợ TK 111, 112 / Có TK 1383

a) Trường hợp NLVL, CCDC, SPHH và tiền mặt tồn quỹ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 1388 / Có TK 111, 112, 152, 153, 155, 156

b) Khi cho mượn tiền, NLVL, CCDC, HH có tính chất tạm thời, ghi:

Nợ TK 1388 / Có TK 111, 112, 152, 153, 155, 156 c) Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi:

Nợ TK 1388 / Có TK 611

d) Khi phát sinh các khoản đã chi các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh tra, kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, ghi:

Nợ TK 1388 / Có TK 3338

Khi thu các khoản phải thu khác bằng tiền hoặc bằng HTK, ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 155, 156 / Có TK 1388

e) TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý: - Căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 138 (GTCL), Nợ TK 214 (HMLK) / Có TK 211 (nguyên giá) - Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:

Nợ TK 111, 112, 334, 611, 612, 614... / Có TK 1388 (GTCL)

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 36611, 36621, 36631 / Có TK 511, 512, 514 (GTCL)

g) TSCĐ hữu hình hình thành từ các quỹ phát hiện thiếu khi kiểm kê:

- Căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ tương tự như trên. - Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:

Nợ TK 111, 112, 334... / Có TK 1388

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 43122, 43142 / Có TK 43121, 43141 (số đã thu hồi)

- Nếu không thu hồi được, nếu được phép giảm quỹ, căn cứ quyết định xử lý: Nợ TK 43122, 43142 / Có TK 1388

h) TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân:

- Căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ tương tự như trên.
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:

Nợ TK 111, 112, 334,... / Có TK 1388
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top