KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT-
CƠ SỞ NỘP THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
CƠ SỞ NỘP THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
1/ Luật Thuế GTGT số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997
2/ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003
3/ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT
4/ Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT
5/ Thông tư số 127/2004/TT-BTC ngày 27/12/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 127/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 và Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/08/2004 của Bộ Tài chính về mẫu tờ khai và hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT .
I/ Đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ( Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ).
II/ Kê khai, nộp thuế GTGT đối với cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
Theo quy định của Luật Thuế GTGT thì hàng tháng, chậm nhất là 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, cơ sở kinh doanh phải nộp cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT hàng tháng kèm theo bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra theo các mẫu sau:
HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ GTGT HÀNG THÁNG
1/ Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)
Không phát sinh họat động kinh doanh cũng phải lập, lập 3 bản : 2 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp
2/ Bảng giải trình Tờ khai thuế GTGT(mẫu số 02A/GTGT)
Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh không lập,
3/ Bảng phân bổ số thuế GTGT của HH, DV mua vào được khấu trừ trong kỳ (mẫu số 02B/GTGT)
Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh không lập,
4/ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH, DV bán ra (mẫu số 02/GTGT)
Không phát sinh doanh thu bán hàng cũng phải lập (lập ghi không phát sinh), lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp
5/ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH, DV mua vào (mẫu số 03/GTGT)
Không phát sinh doanh thu đầu vào cũng phải lập (lập ghi không phát sinh),lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp
6/ Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu số 04/GTGT)
Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh không lập,
7/ Bảng kê HH, DV mua vào có HĐ bán hàng, HĐ thu mua hàng NLTS (mẫu số 05/GTGT)
Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh không lập,
8/ Bảng kê bán lẻ HH, DV (Mẫu số 06/GTGT)
Lập 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phải nộp cho cơ quan thuế
9/ Bảng kê số lượng xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy bán ra ( Mẫu số 01/ÔTÔ-XM)
(Bảng kê này chỉ áp dụng cho các cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy 2 bánh).
Không phát sinh không lập, lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp
10/ Báo cáo tình hình sử dụng HĐ (Mẫu BC-26/HĐ)
Không phát sinh không lập, lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp
Sửa lần cuối: