Unikey
1/KIỂU VNI : Sử dụng các phím số từ 1 --> 9 để bỏ dấu và thanh cho các từ không dấu. Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và gõ tiếp các phím số nhất định khác như sau :
Số 1 : dấu sắc.
*Ví dụ : a1 = á.
Số 2 : dấu huyền.
*Ví dụ : a2 = à.
Số 3 : dấu hỏi.
*Ví dụ : a3 = ả.
Số 4 : dấu ngã.
*Ví dụ : a4 = ã.
Số 5 : dấu nặng.
*Ví dụ : a5 = ạ.
Số 6 : dấu mũ.
*Ví dụ : a6 = â, o6 = ô, e6 = ê.
Số 7 : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : u7 = ư, o7 = ơ.
Số 8 : dấu ă.
*Ví dụ : a8 = ă
Số 9 : thanh ngang.
*Ví dụ : d9 = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu VNI, ta gõ như sau : Tie6ng1 Vie6t5 = Tiếng Việt
2/KIỂU TELEX : Sử dụng các phím chữ để bỏ dấu và thanh cho các từ không dấu. Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và gõ tiếp các phím chữ nhất định khác như sau :
Chữ s : dấu sắc.
*Ví dụ : as = á.
Chữ f : dấu huyền.
*Ví dụ : af = à.
Chữ r : dấu hỏi.
*Ví dụ : ar = ả.
Chữ x : dấu ngã.
*Ví dụ : ax = ã.
Chữ j : dấu nặng.
*Ví dụ : aj = ạ.
Gõ 2 lần nguyên âm : dấu mũ.
*Ví dụ : aa = â, oo = ô, ee = ê.
Chữ w : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : uw = ư, ow = ơ.
Chữ w : dấu ă.
*Ví dụ : aw = ă
Chữ d : thanh ngang.
*Ví dụ : dd = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu TELEX, ta gõ như sau : Tieengs Vieetj = Tiếng Việt
3/KIỂU VIQR : Sử dụng các phím dấu có sẵn trên bàn phím để bỏ dấu và thanh cho các từ
không dấu. Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và gõ tiếp các phím dấu nhất định khác như sau :
Dấu ’ : dấu sắc.
*Ví dụ : a’ = á.
Dấu ` : dấu huyền.
*Ví dụ : a` = à.
Dấu ? : dấu hỏi.
*Ví dụ : a? = ả.
Dấu ~ : dấu ngã.
*Ví dụ : a~ = ã.
Dấu . : dấu nặng.
*Ví dụ : a. = ạ.
Dấu ^ : dấu mũ.
*Ví dụ : a^ = â, o^ = ô, e^ = ê.
Dấu + : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : u+ = ư, o+ = ơ.
Dấu ( : dấu ă.
*Ví dụ : a( = ă
Chữ d : thanh ngang.
*Ví dụ : dd = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu VIQR, ta gõ như sau : Tie^’ng Vie^.t = Tiếng Việt
*** Lưu ý : Dấu của một từ có thể được gõ vào ngay sau nguyên âm mang dấu, nhưng để tránh điền dấu sai nên đánh sau từ, dấu sẽ được tự động đánh vào vị trí phù hợp. Trong trường hợp gõ nhầm dấu, có thể sửa lại bằng cách chuyển con trỏ tới cuối từ đó và gõ luôn vào phím dấu đúng mà không cần phải xoá cả từ đi gõ lại.
****Bộ gõ có 4 tuỳ chọn như sau:
- Tắt: Không đánh tiếng Việt. Phím tắt : Alt+o
- Telex: Đánh tiếng Việt theo kiểu Telex. Phím tắt : Alt+o
- VNI: Đánh tiếng Việt theo kiểu VNI. Phím tắt : Alt+n
- VIQR: Đánh tiếng Việt theo kiểu VIQR. Phím tắt : Alt+r
1/KIỂU VNI : Sử dụng các phím số từ 1 --> 9 để bỏ dấu và thanh cho các từ không dấu. Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và gõ tiếp các phím số nhất định khác như sau :
Số 1 : dấu sắc.
*Ví dụ : a1 = á.
Số 2 : dấu huyền.
*Ví dụ : a2 = à.
Số 3 : dấu hỏi.
*Ví dụ : a3 = ả.
Số 4 : dấu ngã.
*Ví dụ : a4 = ã.
Số 5 : dấu nặng.
*Ví dụ : a5 = ạ.
Số 6 : dấu mũ.
*Ví dụ : a6 = â, o6 = ô, e6 = ê.
Số 7 : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : u7 = ư, o7 = ơ.
Số 8 : dấu ă.
*Ví dụ : a8 = ă
Số 9 : thanh ngang.
*Ví dụ : d9 = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu VNI, ta gõ như sau : Tie6ng1 Vie6t5 = Tiếng Việt
2/KIỂU TELEX : Sử dụng các phím chữ để bỏ dấu và thanh cho các từ không dấu. Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và gõ tiếp các phím chữ nhất định khác như sau :
Chữ s : dấu sắc.
*Ví dụ : as = á.
Chữ f : dấu huyền.
*Ví dụ : af = à.
Chữ r : dấu hỏi.
*Ví dụ : ar = ả.
Chữ x : dấu ngã.
*Ví dụ : ax = ã.
Chữ j : dấu nặng.
*Ví dụ : aj = ạ.
Gõ 2 lần nguyên âm : dấu mũ.
*Ví dụ : aa = â, oo = ô, ee = ê.
Chữ w : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : uw = ư, ow = ơ.
Chữ w : dấu ă.
*Ví dụ : aw = ă
Chữ d : thanh ngang.
*Ví dụ : dd = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu TELEX, ta gõ như sau : Tieengs Vieetj = Tiếng Việt
3/KIỂU VIQR : Sử dụng các phím dấu có sẵn trên bàn phím để bỏ dấu và thanh cho các từ
không dấu. Nguyên tắc là gõ các từ không dấu và gõ tiếp các phím dấu nhất định khác như sau :
Dấu ’ : dấu sắc.
*Ví dụ : a’ = á.
Dấu ` : dấu huyền.
*Ví dụ : a` = à.
Dấu ? : dấu hỏi.
*Ví dụ : a? = ả.
Dấu ~ : dấu ngã.
*Ví dụ : a~ = ã.
Dấu . : dấu nặng.
*Ví dụ : a. = ạ.
Dấu ^ : dấu mũ.
*Ví dụ : a^ = â, o^ = ô, e^ = ê.
Dấu + : dấu ư, ơ.
*Ví dụ : u+ = ư, o+ = ơ.
Dấu ( : dấu ă.
*Ví dụ : a( = ă
Chữ d : thanh ngang.
*Ví dụ : dd = đ.
Để đánh từ Tiếng Việt theo kiểu VIQR, ta gõ như sau : Tie^’ng Vie^.t = Tiếng Việt
*** Lưu ý : Dấu của một từ có thể được gõ vào ngay sau nguyên âm mang dấu, nhưng để tránh điền dấu sai nên đánh sau từ, dấu sẽ được tự động đánh vào vị trí phù hợp. Trong trường hợp gõ nhầm dấu, có thể sửa lại bằng cách chuyển con trỏ tới cuối từ đó và gõ luôn vào phím dấu đúng mà không cần phải xoá cả từ đi gõ lại.
****Bộ gõ có 4 tuỳ chọn như sau:
- Tắt: Không đánh tiếng Việt. Phím tắt : Alt+o
- Telex: Đánh tiếng Việt theo kiểu Telex. Phím tắt : Alt+o
- VNI: Đánh tiếng Việt theo kiểu VNI. Phím tắt : Alt+n
- VIQR: Đánh tiếng Việt theo kiểu VIQR. Phím tắt : Alt+r