hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

hóa đơn của tháng 4/10 kê khai sót sang tháng 10 mới kê khai thì có bị phạt hay không?

Hóa đơn đầu ra phát sinh tháng nào bạn phải kê khai luôn hoá đơn đó,nếu để đến tháng sau hoặc sau 6 tháng như bạn nói mới kê khai thì bên thuế họ bảo mình là chốn thuế đó bạn nhé!
 
Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

hóa đơn của tháng 4/10 kê khai sót sang tháng 10 mới kê khai thì có bị phạt hay không?

Phát hiện ra thì kê khai thuế và bị nộp phạt là cái chắc rồi.

1. Số ngày chậm nộp:


Được tính từ ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế (cũng là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền thuế) của tháng cần điều chỉnh đến ngày nộp hồ sơ khai thuế bổ sung.


2. Số tiền phạt chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x 0,05%):
 
Sửa lần cuối:
Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

cả nhà cho mình hỏi với
Mình đang kế khai thuế GTGT tháng 10 nhưng lại thấy có 1 dhddown của tháng 09 thì mình có ddc kê vào tháng 10 ko?
các bạn giải đáp nhanh mình với mình chưa có kinh nghiệm
 
Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

cả nhà cho mình hỏi với
Mình đang kế khai thuế GTGT tháng 10 nhưng lại thấy có 1 dhddown của tháng 09 thì mình có ddc kê vào tháng 10 ko?
các bạn giải đáp nhanh mình với mình chưa có kinh nghiệm

Chỗ màu đỏ ý bạn định nói gì? Nếu là hoá đơn đầu vào bạn kê khai bình thường, kê khai đầu tiên rồi mới đến hoá đơn trong tháng 10.
Còn nếu là hoá đầu ra bạn cũng kê khai nhưng bị nộp phạt nhé!
 
Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

hóa đơn của tháng 4/10 kê khai sót sang tháng 10 mới kê khai thì có bị phạt hay không?

Phạt là điều đương nhiên thưa bạn! cái này bạn phải điều chỉnh lại tờ khai trong tháng 4, việc điều chỉnh dẫn tới tăng số thuế đầu ra phải nộp! căn cứ vào thông tư 61/2007/TT-BTC quy định với trường hợp này như sau:
I. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế

Việc phạt tiền đối với một hành vi vi phạm thủ tục thuế được căn cứ vào mức phạt tiền và số tình tiết tăng nặng hoặc tình tiết giảm nhẹ theo nguyên tắc hướng dẫn tại điểm 1.1.b, Mục V Phần A Thông tư này để xác định mức tiền phạt cụ thể, mức tiền phạt xác định đối với từng hành vi vi phạm như sau:

1. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định:
1.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền với số tiền là 550.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 10 đến 20 ngày;
1.2. Phạt tiền 1.100.000, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày trở lên.

2. Xử phạt đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế:
2.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 550.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên bảng kê hoá đơn, hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra hoặc trên các tài liệu khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.
2.2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 825.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 150.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.500.000 đồng đối với hành vi lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên hoá đơn, hợp đồng kinh tế và tài liệu, chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.
2.3. Phạt tiền 1.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên tờ khai thuế, tờ khai quyết toán thuế.
2.4. Phạt tiền 1.750.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với trường hợp có nhiều hành vi vi phạm đồng thời tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3 Mục này.

3. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định:
3.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 550.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 5 đến 10 ngày làm việc;
3.2. Phạt tiền 1.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày làm việc;
3.3. Phạt tiền 1.650.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 300.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 đến 30 ngày làm việc;
3.4. Phạt tiền 2.200.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày làm việc;
3.5. Phạt tiền 2.750.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 đến 90 ngày làm việc;
3.6. Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định và cơ quan thuế đã ra quyết định ấn định số thuế phải nộp. Sau đó trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hợp lệ và xác định đúng số tiền thuế phải nộp của kỳ nộp thuế thì cơ quan thuế xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo điểm 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 Mục này và tiếp tục theo dõi số thuế chậm nộp để xử phạt chậm nộp tiền thuế theo hướng dẫn tại Mục II, Phần B Thông tư này. Số ngày chậm nộp tiền thuế làm căn cứ xử phạt được tính từ ngày hết hạn nộp thuế của kỳ phát sinh số thuế phải nộp hồ sơ khai thuế, đến ngày người nộp thuế nộp số tiền thuế chậm nộp. Đồng thời cơ quan thuế phải ra quyết định bãi bỏ quyết định ấn định thuế.
3.7. Thời hạn nộp hồ sơ quy định tại điểm 3 Mục này bao gồm cả thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3.8. Không áp dụng các mức xử phạt quy định tại điểm 3 Mục này đối với trường hợp người nộp thuế trong thời gian được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế;

4. Xử phạt đối với hành vi vi phạm chế độ cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế thì tuỳ theo hành vi, mức độ vi phạm mà bị xử phạt như sau:

4.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 550.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 5 ngày làm việc trở lên;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 5 ngày làm việc trở lên;
c) Cung cấp sai lệch về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế sau ngày hết hạn do cơ quan thuế thông báo.

4.2. Phạt tiền 1.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, trong thời hạn kê khai thuế;
b) Không cung cấp đầy đủ, đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế thuộc diện phải đăng ký với cơ quan thuế theo đúng chế độ quy định, bị phát hiện nhưng không làm giảm nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
c) Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu;

5. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá vận chuyển trên đường
5.1. Phạt tiền 1.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Từ chối nhận quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
b) Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế quá thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
c) Từ chối, trì hoãn, trốn tránh việc cung cấp hồ sơ, tài liệu, hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời hạn 06 giờ làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế, trong thời gian cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
d) Cung cấp không chính xác về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế;


---------- Post added at 09:28 AM ---------- Previous post was at 09:27 AM ----------

cả nhà cho mình hỏi với
Mình đang kế khai thuế GTGT tháng 10 nhưng lại thấy có 1 dhddown của tháng 09 thì mình có ddc kê vào tháng 10 ko?
các bạn giải đáp nhanh mình với mình chưa có kinh nghiệm

Hóa đơn GTGT đầu vào hay đầu ra?
 
Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

Làm tờ khai bổ sung tháng 4/2010 (vào phần mềm kê khai có cái mục kê khai bổ sung đó). Trong đó có 2 tờ, 1 tờ KHBS/01 gì đó quên rồi dùng để tính phát nộp chậm 0.05%/ngày (quá rẻ :giabo:), 1 tờ là tờ khai bổ sung (nhớ là chỉ điền giá trị của TỜ HĐ ĐÓ THÔI hoặc giá trị chênh lệch)
 
Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

Hic thuế đầu vào cả nhà ạ!
 
Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

Hic thuế đầu vào cả nhà ạ!

Không vấn đề, thời hạn được kê khai hóa đơn đó là 6 tháng mà, vô tư đi
 
Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

Cả nhà ơi em mới kê khai xong hoá đơn đầu ra và đầu vào của tháng 10, em nhấn nút ghi mà nó báo ghi thành công không báo thêm gì là đúng phải không ạ? em mới làm lần đầu nên không biết mong mọi người giúp đỡ
 
Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

Ghi thành công coi như là ok...
Chừng nào báo lỗi ko ghi đc thì mới lo...
Những việc này làm hoài thì quen thôi...
Hóa đơn đầu vào thì ko sao cả...

Chúc bạn thành công
 
Ðề: hóa đơn bán ra bỏ sót tháng 4/10 chưa kê tháng 10/10 phát hiện xử lý làm sao?

Như vậy là được rồi. Còn nếu thấy nó bôi đỏ ở chỗ nào thì phải xem lại chỗ đó .Bôi đỏ là ghi sai thông tin bạn nhé.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top