Ðề: giá vốn hàng bán
1. Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,. . .
2. Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154 Chi phí SXKD dỡ dang; hoặc
Có TK 627 Chi phí sản xuất chung.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),. . .
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 241 Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu tự xây dựng)
Có TK 154 Chi phí SXKD dỡ dang (Nếu tự chế).
3. Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm (Do lập dự phòng năm nay lớn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Cuối năm, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở thời điểm cuối kỳ tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho so sánh với số dự phòng giảm giá hàng tồn đã lập kho năm trước chưa sử dụng hết để xác định số chênh lệch phải trích lập thêm, hoặc giảm đi (Nếu có)
Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập, ghi
Nợ TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
4. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư
Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang cho thuê hoạt động, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn bán hàng (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có TK 2147 Hao mòn BĐS đầu tư.
Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thoả mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 334,. . .
Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư (Đối với các chi phí phát sinh không lớn), ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có các TK 111, 112, 331, 334,. . .
Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐS đầu tư do bán, thanh lý, ghi
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (2147 Hao mòn BĐS đầu tư)
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán (Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Có TK 217 Bất động sản đầu tư (Nguyên giá).
Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn bán hàng (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
5. Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn bán hàng
Có TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
6. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi
Nợ các TK 155, 156
Có TK 632 Giá vốn bán hàng.
7. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, bất động sản, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
II. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ
1. Đối với doanh nghiệp thương mại
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 611 Mua hàng.
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hoá đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm.
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi đi bán.
Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 631 Giá thành sản xuất.
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản 155 “Thành phẩm”, ghi
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán, ghi
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
Em tham khảo nhé