dinh khoan gjum e vs ....???
bai 3 :
Dn Y hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thuong xuyen và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kt fat sjnh như sau ;
NV1 : Ngày 3/7 mua 800 đơn vị hàng hoá của doanh nghiệp X, đơn giá có thuế GTGT : 132.000 đồng/đơn vị , GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán, số hàng mua được xử lý như sau.
- Bán thẳng 1/4 số hàng cho công ty M, đơn giá bán chưa thuế GTGT :140.000 đơn vị, GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán.
- Chuyển cho đại lý 1/4 số hàng, đơn giá bán có thuế GTGT : 143.000 đồng/đơn vị, hoa hồng đại lý 2% ( trên giá bán chưa thuế GTGT)
- Gửi bán 1/4 số hàng cho công ty P, giá bán chưa GTGT :130.000 đồng/đơn vị
- Số hàng còn lại chuyển về nhập kho, phát hiện thừa 20 đơn vị hàng hóa , chưa rõ nguyên nhân , doanh nghiệp nhập luôn số hàng thừa ..
NV2: Ngày 8/7 phát hiện thừa ở NV(1) nguyên nhân do bên bán gửi thừa và bên bán đồng ý bán luôn số hàng thừa và lập bổ sung thêm hóa đơn số hàng thừa . dn chưa thanh toán .
NV3 : Ngày 12/7 công ty P chấp nhận thanh toán tiền hàng ở NV (1) và đã thanh toán tiền hàng 1/2 bằng tiền mặt .
NV4 : Ngầy 14/7 đại lý gửi báo cáo bán hàng thông báo lô hàng gửi bán ở NV 1 đã bán được và thanh toán tiền hàng chuyển khoản ( đã có giấy báo có ) sau khi trừ đi hoa hồng đại lý .
NV5 : Ngày 16/7 nhận được thông báo của công ty M đã nhận đc lô hàng bán thẳng ở NV 1 cho biết :
+ Có 40 đơn vị hàng hóa kém phẩm chất , yêu cầu giảm giá 20% trên giá bán chưa thuế.
+ Có 20 đơn vị hàng hóa không đúng hợp đồng , từ chối, đề nghị trả lại .
Dn Y đồng ý , trừ vào công nợ phải thu và bên mua đã thanh toán số tiền hàng còn lại bằng chuyển khoản .
DN Y đã nhập lại số hàng trả lại ở NV 5 . Chi phí vận chuyển bằng tiền tạm ứng, giá thanh toán 660.000 đồng ( giá thanh toán , GTGT 10%)
NV6 : Ngày 18/7 DN Y thanh toán hết tiền mua hàng vs DN X băng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán đc hưởng là 2% ( trên giá mua chưa có GTGT)
bai 3 :
Dn Y hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thuong xuyen và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kt fat sjnh như sau ;
NV1 : Ngày 3/7 mua 800 đơn vị hàng hoá của doanh nghiệp X, đơn giá có thuế GTGT : 132.000 đồng/đơn vị , GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán, số hàng mua được xử lý như sau.
- Bán thẳng 1/4 số hàng cho công ty M, đơn giá bán chưa thuế GTGT :140.000 đơn vị, GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán.
- Chuyển cho đại lý 1/4 số hàng, đơn giá bán có thuế GTGT : 143.000 đồng/đơn vị, hoa hồng đại lý 2% ( trên giá bán chưa thuế GTGT)
- Gửi bán 1/4 số hàng cho công ty P, giá bán chưa GTGT :130.000 đồng/đơn vị
- Số hàng còn lại chuyển về nhập kho, phát hiện thừa 20 đơn vị hàng hóa , chưa rõ nguyên nhân , doanh nghiệp nhập luôn số hàng thừa ..
NV2: Ngày 8/7 phát hiện thừa ở NV(1) nguyên nhân do bên bán gửi thừa và bên bán đồng ý bán luôn số hàng thừa và lập bổ sung thêm hóa đơn số hàng thừa . dn chưa thanh toán .
NV3 : Ngày 12/7 công ty P chấp nhận thanh toán tiền hàng ở NV (1) và đã thanh toán tiền hàng 1/2 bằng tiền mặt .
NV4 : Ngầy 14/7 đại lý gửi báo cáo bán hàng thông báo lô hàng gửi bán ở NV 1 đã bán được và thanh toán tiền hàng chuyển khoản ( đã có giấy báo có ) sau khi trừ đi hoa hồng đại lý .
NV5 : Ngày 16/7 nhận được thông báo của công ty M đã nhận đc lô hàng bán thẳng ở NV 1 cho biết :
+ Có 40 đơn vị hàng hóa kém phẩm chất , yêu cầu giảm giá 20% trên giá bán chưa thuế.
+ Có 20 đơn vị hàng hóa không đúng hợp đồng , từ chối, đề nghị trả lại .
Dn Y đồng ý , trừ vào công nợ phải thu và bên mua đã thanh toán số tiền hàng còn lại bằng chuyển khoản .
DN Y đã nhập lại số hàng trả lại ở NV 5 . Chi phí vận chuyển bằng tiền tạm ứng, giá thanh toán 660.000 đồng ( giá thanh toán , GTGT 10%)
NV6 : Ngày 18/7 DN Y thanh toán hết tiền mua hàng vs DN X băng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán đc hưởng là 2% ( trên giá mua chưa có GTGT)
Sửa lần cuối: