chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

nuhiepseo

New Member
Hội viên mới
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi lĩnh vực khác nhau, mọi thành phần kinh tế trong cả nước bao gồm các công ty: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã.
Nhằm giúp các nhà quản lý, kế toán trưởng, nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi thành phần kinh tế.

- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)

2. Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ nhất:

CM số 01: Chuẩn mực chung
CM số 05: Bất động sản đầu tư
CM số 14: Doanh thu và thu nhập khác
CM số 16: Chi phí đi vay
CM số 18: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàn
CM số 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán năm
CM số 26: Thông tin về các bên liên quan

3. Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy đủ

CM số 02: Hàng tồn kho
Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định theo công suất bình thường máy mốc thiết bị.

CM số 03: TSCĐ hữu hình
Thời gian khấu hao phương pháp khấu hao.

CM số 04: TSCĐ vô hình
Thời gian khấu hao phương pháp khấu hao.

CM số 06: Thuê tài sản
Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động.

CM số 07: Kế toán các khoản đầu tư vào công liên kết
Phương pháp vốn chủ sở hữu.

CM số 08: Thông tin tài chính về những khoản vốn liên doanh
- Phương pháp vốn chủ sở hữu.

- Trường hợp bên góp vốn liên doanh, vốn bằng tài sản, nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu tài sản thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hay lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích các bên góp vốn liên doanh khác.

- Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản liên doanh: nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu tài sản và tài sản này được liên doanh giữ lại chưa bán cho bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh thì chỉ được hạch toán phần lãi hay lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích các bên góp vốn liên doanh khác. nếu liên doanh tài sản này cho bên thứ ba độc lập thì bên góp vốn liên doanh được ghi nhận phần lãi, lỗ thực tế phát sinh từ nghiệp vụ bán tài sản cho liên doanh.

CM số 10: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đối
Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài.

CM số 15: Ghi nhận doanh thu,chi phí hộp đồng xây dựng trong trường hợp nhà thầu. Được thanh toán theo tiến độ kế hoạch.
CM số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập hoãn lại

CM số 21: Trình bày báo cáo tài chính
Giảm bớt các yêu cầu báo cáo tài chính

CM số 24: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ khuyến khích áp dụng chứ không bắt buộc

CM số 29: Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán với các sai sót
Áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính sách kế toán

4. Các chuẩn mực kế toán không được áp dụng:

CM số 11: Hợp nhất kinh tế
CM số 19: Hợp đồng bảo hiểm
CM số 22: Trình bày bổ xung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức chính trị tương tự.
CM số 25: Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán đầu tư vào công ty con.
CM số 27: Báo cáo tài chính giữa niên độ.
CM số 28: Báo cáo bộ phận
CM số 30: Lãi trên cổ phiếu.
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top