Bài tập:
- Tại doanh nhiệp A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(Đơn vị tính :1000 đồng)
1. Xuất kho gửi bán một số thành phẩm cho công ty Y: trị giá thực tế xuất kho: 1.600.000, trị giá bán chưa có thuế GTGT: 1.800.000, thuế GTGT: 20%. Chi phí gửi hàng công ty Y chịu doanh nghiệp đã chi hộ bằng tiền giao tạm ứng: 2.100 (hoá đơn đặc thù - thuế GTGT của chi phí 5%).
2. Xuất kho giao cho đại lý B một số thành phẩm: giá trị thực tế xuất kho là 300.000, trị giá bán chưa thuế GTGT là 360.000, thuế GTGT 20%. Hoa hồng đạI lý 5%.
3. Xuất kho bán một số thành phẩm cho công ty K: trị giá thực tế xuất kho là 1.200.000, trị giá bán chưa thuế GTGT là 1.440.000, thuế GTGT là 10%, công ty K đã ký nhận nợ.
4. Nhận được giấy báo của công ty Y đã nhận được số hàng gửi bán ở nghiệp vụ (1) cho biết có một số hàng không đúng quy cách trị giá hàng hoá chưa có thuế GTGT: 36.000 từ chối trả lại. Công ty Y chỉ chấp nhận thanh toán theo số đúng hợp đồng và tiền chi phí.
5. Nhận được chứng từ của ngân hàng
- Cơ sở đại lý B thanh toán tiền hàng, ngân hàng đã "báo có": 276.000 (đã trừ hoa hồng).
- Công ty Y thanh toán tiền hàng ở nghiệp vụ (4), triết khấu dành cho Y do trả sớm 2%.
6. Công ty K thông báo có một số hàng không đúng quy cách trị giá hàng hoá chưa có thuế GTGT: 72.000 từ chối trả lại và một số hàng kém chất lượng trị giá hàng hoá chưa có thuế GTGT: 100.000. Công ty K yêu cầu giảm giá 10%. Doanh nghiệp đã chấp thuận, số hàng trả lại nhờ công ty K giữ hộ.
7. Trong tháng phát sinh chi phí kinh doanh như sau:
- Tính lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng: 80.000, bộ phận QLDN: 20.000. Doanh nghiệp đã trả lương cho CBCNV bằng tiền mặt là 98.000.
- Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích lập theo tỉ lệ quy định 19%.
- Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng:12.000, QLDN: 8.000.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa có thuế GTGT phải trả ở bộ phận bán hàng: 25.000, bộ phận QLDN: 15.000, thuế GTGT: 5%.
- Chi phí quảng cáo bằng tiền mặt: 24.000, trong đó thuế GTGT: 20%.
Yêu cầu:
1. Lập định không các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, số thuế GTGT đầu ra còn phải nộp.
3. Cuối kỳ kế toán xác định: doanh thu thuần, lợi tức gộp, lợi tức thuần của hoạt động kinh doanh và kết chuyển qua tài khoản liên quan.
(Biết chi phí kinh doanh phân bổ hết cho hàng bán ra trong kỳ).
- Tại doanh nhiệp A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kì có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(Đơn vị tính :1000 đồng)
1. Xuất kho gửi bán một số thành phẩm cho công ty Y: trị giá thực tế xuất kho: 1.600.000, trị giá bán chưa có thuế GTGT: 1.800.000, thuế GTGT: 20%. Chi phí gửi hàng công ty Y chịu doanh nghiệp đã chi hộ bằng tiền giao tạm ứng: 2.100 (hoá đơn đặc thù - thuế GTGT của chi phí 5%).
2. Xuất kho giao cho đại lý B một số thành phẩm: giá trị thực tế xuất kho là 300.000, trị giá bán chưa thuế GTGT là 360.000, thuế GTGT 20%. Hoa hồng đạI lý 5%.
3. Xuất kho bán một số thành phẩm cho công ty K: trị giá thực tế xuất kho là 1.200.000, trị giá bán chưa thuế GTGT là 1.440.000, thuế GTGT là 10%, công ty K đã ký nhận nợ.
4. Nhận được giấy báo của công ty Y đã nhận được số hàng gửi bán ở nghiệp vụ (1) cho biết có một số hàng không đúng quy cách trị giá hàng hoá chưa có thuế GTGT: 36.000 từ chối trả lại. Công ty Y chỉ chấp nhận thanh toán theo số đúng hợp đồng và tiền chi phí.
5. Nhận được chứng từ của ngân hàng
- Cơ sở đại lý B thanh toán tiền hàng, ngân hàng đã "báo có": 276.000 (đã trừ hoa hồng).
- Công ty Y thanh toán tiền hàng ở nghiệp vụ (4), triết khấu dành cho Y do trả sớm 2%.
6. Công ty K thông báo có một số hàng không đúng quy cách trị giá hàng hoá chưa có thuế GTGT: 72.000 từ chối trả lại và một số hàng kém chất lượng trị giá hàng hoá chưa có thuế GTGT: 100.000. Công ty K yêu cầu giảm giá 10%. Doanh nghiệp đã chấp thuận, số hàng trả lại nhờ công ty K giữ hộ.
7. Trong tháng phát sinh chi phí kinh doanh như sau:
- Tính lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng: 80.000, bộ phận QLDN: 20.000. Doanh nghiệp đã trả lương cho CBCNV bằng tiền mặt là 98.000.
- Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích lập theo tỉ lệ quy định 19%.
- Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng:12.000, QLDN: 8.000.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa có thuế GTGT phải trả ở bộ phận bán hàng: 25.000, bộ phận QLDN: 15.000, thuế GTGT: 5%.
- Chi phí quảng cáo bằng tiền mặt: 24.000, trong đó thuế GTGT: 20%.
Yêu cầu:
1. Lập định không các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, số thuế GTGT đầu ra còn phải nộp.
3. Cuối kỳ kế toán xác định: doanh thu thuần, lợi tức gộp, lợi tức thuần của hoạt động kinh doanh và kết chuyển qua tài khoản liên quan.
(Biết chi phí kinh doanh phân bổ hết cho hàng bán ra trong kỳ).