Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Tình hình TSCD của 1 công ty như sau.
Đầu tháng 6/2010 TSCD hữu hình có nguyên giá 150tr (TS dùng trong sản xuất 130tr,dùng trong quản lý dn 20tr)tỷ lệ hao mòn 15%/năm.trong thánh phát sinh:
1.Mua sắm 1 TSCD HH còn mới cho sx ,trị giá mua chưa thuế là 50tr,thuế gtgt khấu trừ 10%,chi phí lắp đặt chạy thử trả ngay bằng tiền mặt 200k,tỷ lệ hao mòn 20%/năm.
2.Dùng tiền gửi ngân hàng mua 1 công thức sx 18tr và thuế gtgt khấu trừ là 5%,tỷ lệ hao mòn 50%/năm.
3.trích chi phí sửa chữa Lớn TSCD dùng cho quản lý dn là 12tr,dự đoán trích trước 12 tháng
4. xuất 1 só phụ tùng để sửa chữa thường xuyên TSCD dùng trong sx trị giá 200k
5.Phải thanh toán tiến sửa chữa bất thường 1 TSCD HH là 2tr ,chi phí phân bổ là 5 tháng,kể từ ngày tính vào chi phí quản lý d/nghiệp
6.tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCD HH ở quản lý phân xưởng như sau:Xuât nguyên vật liệu trị giá 15tr,phải trả tiền công thuê ngoài 1tr500k ,các chi phí khác bằng tiền mặt 300k.Công việc đã hoàn thành ,dùng nguồn vốn chi phí phải trả (trích truớc) để kết toán.
Yêu cầu:1.hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. giả sử sau khi cân đối tăng ,giảm nguyên giá TSCD ,số còn lại tính hao mòn ,tính và định khoản hao mòn TSCD .
Các bác giúp em với**
EM chỉ làm được đến vậy mà hình như còn mơ hồ lắm:
1,Nợ tk 211 50tr
Nợ tk 133 5tr
Nợ tk 152 200K
có tk 331: 55tr
Có tk 111:200k
Tỷ lệ hao mòn 20%/1 năm suy ra 1.67%/tháng
nợ tk 2141:835K
có tk 211:835K
2, nợ tk 213 :18tr
nợ tk 133:900k
có tk 112:18900K
tỷ lệ hao mòn 50%/năm suy ra tỷ lệ hao mòn 4.17%/tháng
nợ tk 2143:750,6k
có tk 213:750,6K
3,đến đây em ko hiểu trích trứoc chi phí sủa chữa lớn tscd thì mình phản ánh vô chi phí trả trc dài hạn 242 hay sủa chữa lớn tscd 2413 ,Dùng cho qlydn thì tức là chi phí cho qldn tăng đúng ko ah.
P/s:Em đã đọc giáo trình của thầy rồi mà vẫn ko sáng ra,tại ko có ví dụ minh họa.mà ko biết cái này có cần ví dụ ko nhưng thật sự là em ko hiếu.Ko phải em ỷ lại vô diễn đàn nhưng quả thật em càng đọc càng rối:hochanh:.Các anh chị có ji chỉ giúp em với.
 
NV 1: Bạn nên tách giá mua của TSCĐ và chi phí liên quan để đưa TS vào sử dụng được.
a, Nợ 211: 50tr
Nợ 133: 5tr
Có 331: 55tr
b, Nợ 211/ Có 111: 200k
NV 3: ( có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thì cho vào 335 )
Nợ 642/ Có 335: 12tr
NV4:
Nợ 627/ Có 153: 200k
NV5:
a, Nợ 142/ Có 331: 2tr
b, Nợ 627/ Có 142: 2tr/ 5
NV6:
a, Nợ 241: 16tr800k
Có 152: 15tr
Có 152: 1tr500k
Có 111: 300k
b, Nợ 335/ Có 241 : 16tr800k

???Còn KH đề bài cho KH theo PP nào vậy???
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Cám ơn bác.Trong đề bài không thấy nói KH theo P/pháp nào nhưng đề thì chỉ nói hao mòn thôi.đâu cho giá trị còn lại hay ji ji đâu mà mình tính được KH bác nhỉ.Em cũng ko rõ chỗ này nữa em tính thẳng ra hao mòn/tháng thôi.
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Em lại có tí thắc mắc sau các bác ơi:chuyengivay:đang học phần khấu hao ko hiểu 1 số chỗ sau (điên người).
1,có 1 công ty A mua thiết bị sx linh kiện điện tử nguyên giá 20tr.thời gian sử dụng là 5 năm.
+tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng là 20% ( theo năm)
+ tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần là 40% ( theo năm)
Năm 1 kh sẽ là 20tr.40%.
Năm 2 là 12tr.40%
Năm 3 7.2tr.40%
Năm 4 4.32tr:2
Năm 5 4.32tr:2
"từ năm thứ 4 trỏ đi,mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại của TSCD (đầu năm thứ 4) chia cho sỗ năm sử dụng còn lại của TSCD(4.32tr:2).Vì tại năm thứ 4 :mức KH theo phương pháp số dư giảm dần (4.32tr.40%=1.728tr)thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCD (4.32tr:2=2.16tr)"
Em ko hiểu cái chỗ màu đỏ đấy.Em biết là phân bổ theo hệ số 2 năm cuối thì ko hết nhưng sao biết chia cho 2 hả các bác.cái chỗ đó có phải là mình tính nhẩm đề rồi phân bố hợp lý ko các bác.
bài 2:
-trong kỳ DN A trích trước SCL TSCD ở phân xưởng sx:7000.000
-Xuất kho vật liệu dùng bảo dưỡng MMTB sx: 700.000
-trong kỳ DN A tự tổ chức SCL 1 TSCD ở bộ phận QLDN với chi phí:
+ phụ tùng xuất dùng : 7000.000
+ Chi phí bằng tiền mặt : 3000.000
TH1:.Công việc sửa chữa đã hoàn thành,TS đưa vào sử dụng.Chi phí sủa chữa tính hết vào chi phí.
TH2: ..............................................................................chi phí sủa chữa được phân bổ 3 kỳ.
TH3: Giả sử DN A có trích trước chi phí trích trứoc là 9000.000
Em làm như sau:
TH1 : 1a, nợ 2413:7tr
có 335:7tr
nợ 2413; 700K
CÓ 152 :700K
Nợ 2413:10tr
có 153:7tr
có 111:3tr
1b, nợ 627 :7tr700k ( ko biết Sữa chưac MMTB em cho vô 627 có đc ko ah??)
nợ 642 : 10tr
Có 2413:17tr700k
TH2: 2a, giống 1a,
2b, Nợ 142:17tr700k
có 2413 :17tr700k
Nợ 627:7tr700k/3
có 142: 7tr700k/3
Nợ 642:10tr/3
có 142:10tr/3
TH3:cái này em ko biết nữa DN trích trứoc 9tr thì có nghĩa là DN trích cho scl ở pxsx hay toàn bộ các nghiệp vụ luôn ah.
Các bác chỉ bảo em thêm với.Em xin chân thành cảm ơn.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Em lại có tí thắc mắc sau các bác ơi:chuyengivay:đang học phần khấu hao ko hiểu 1 số chỗ sau (điên người).
1,có 1 công ty A mua thiết bị sx linh kiện điện tử nguyên giá 20tr.thời gian sử dụng là 5 năm.
+tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng là 20% ( theo năm)
+ tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần là 40% ( theo năm)
Năm 1 kh sẽ là 20tr.40%.
Năm 2 là 12tr.40%
Năm 3 7.2tr.40%
Năm 4 4.32tr:2
Năm 5 4.32tr:2
"từ năm thứ 4 trỏ đi,mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại của TSCD (đầu năm thứ 4) chia cho sỗ năm sử dụng còn lại của TSCD(4.32tr:2).Vì tại năm thứ 4 :mức KH theo phương pháp số dư giảm dần (4.32tr.40%=1.728tr)thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCD (4.32tr:2=2.16tr)"
Em ko hiểu cái chỗ màu đỏ đấy.Em biết là phân bổ theo hệ số 2 năm cuối thì ko hết nhưng sao biết chia cho 2 hả các bác.cái chỗ đó có phải là mình tính nhẩm đề rồi phân bố hợp lý ko các bác.
---> Chia cho 2 là vì còn 2 năm cuối, nếu TSCĐ sử dụng trong 6 năm thì phải chia cho 3 (nói chung còn tùy kết quả tính nữa, xạo chỉ ví dụ thôi)
bài 2:
-trong kỳ DN A trích trước SCL TSCD ở phân xưởng sx:7000.000
N627/C335 : 7.000.000

-Xuất kho vật liệu dùng bảo dưỡng MMTB sx: 700.000
N627/C152 : 700.000

-trong kỳ DN A tự tổ chức SCL 1 TSCD ở bộ phận QLDN với chi phí:
+ phụ tùng xuất dùng : 7000.000
+ Chi phí bằng tiền mặt : 3000.000
N2413 : 10.000.000
C153 : 7.000.000
C111 : 3.000.000


TH1:.Công việc sửa chữa đã hoàn thành,TS đưa vào sử dụng.Chi phí sủa chữa tính hết vào chi phí.

N642 : 10.000.000
C2413 : 10.000.000


TH2: ..............................................................................chi phí sủa chữa được phân bổ 3 kỳ.

N142 : 6.666.667
N642 : 3.333.333
C2413 : 10.000.000


TH3: Giả sử DN A có trích trước chi phí trích trứoc là 9000.000

N335 : 9.000.000
N642 : 1.000.000
C2413 : 10.000.000


Em làm như sau:
TH1 : 1a, nợ 2413:7tr ---> trích trước chi phí sửa chữa mà đưa vào 2413 làm gì ???
có 335:7tr
nợ 2413; 700K ---> Chưa có sửa chữa mà đưa vào 2413 làm gì ???
CÓ 152 :700K
Nợ 2413:10tr
có 153:7tr
có 111:3tr
1b, nợ 627 :7tr700k ( ko biết Sữa chưac MMTB em cho vô 627 có đc ko ah??) ---> MMTB sx
nợ 642 : 10tr
Có 2413:17tr700k
TH2: 2a, giống 1a,
2b, Nợ 142:17tr700k
có 2413 :17tr700k
Nợ 627:7tr700k/3
có 142: 7tr700k/3
Nợ 642:10tr/3
có 142:10tr/3
TH3:cái này em ko biết nữa DN trích trứoc 9tr thì có nghĩa là DN trích cho scl ở pxsx hay toàn bộ các nghiệp vụ luôn ah.
Các bác chỉ bảo em thêm với.Em xin chân thành cảm ơn.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

TH1:.Công việc sửa chữa đã hoàn thành,TS đưa vào sử dụng.Chi phí sủa chữa tính hết vào chi phí.

N642: 10.000.000
C2413 : 10.000.000

TH2: .................................................. ............................chi phí sủa chữa được phân bổ 3 kỳ.

a,N142/C2413 : 10.000.000
b, Nợ TK 142/Có TK 642: 10tr/3

TH3: Giả sử DN A có trích trước chi phí trích trứoc là 9000.000
a/ N335/C2413 : 10.000.000

b/ N642/C335: 1.000.000
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Cảm ơn mọi người đã chỉ bảo.Qua đây em hỏi luôn như trường hợp trên "trong kỳ DN A trích trước SCL TSCD ở phân xưởng sx:7000.000".Trích trước ở đây có nghĩa là đã ứng sẵn tiền ra để sửa chữa tscd mà chưa dùng đến đúng ko ah.chỉ khi nào "đã sủa chữa xong tscd và đưa vào sử dụng ở phân xưởng sx thì mình mới phản ánh trung gian qua 2413 phải ko ah.Trước giờ học em cứ nghĩ là trích trước ra là phải sử dụng ngay thành ra nhầm.
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Cảm ơn mọi người đã chỉ bảo.Qua đây em hỏi luôn như trường hợp trên "trong kỳ DN A trích trước SCL TSCD ở phân xưởng sx:7000.000".Trích trước ở đây có nghĩa là đã ứng sẵn tiền ra để sửa chữa tscd mà chưa dùng đến đúng ko ah.chỉ khi nào "đã sủa chữa xong tscd và đưa vào sử dụng ở phân xưởng sx thì mình mới phản ánh trung gian qua 2413 phải ko ah.Trước giờ học em cứ nghĩ là trích trước ra là phải sử dụng ngay thành ra nhầm.

bản chất của việc trích trước là tạo ra sự ổn định cho việc tính giá thành.
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

bản chất của việc trích trước là tạo ra sự ổn định cho việc tính giá thành.

Có nghĩa là mình trích ra 1 số tiền dùng cho việc sửa chữa trong tương lai mà chắc chắn sẽ dùng tới để tính ra giá thành sản phẩm phải ko bác.Có thể hiện tại mình vẫn chưa phải sửa chữa tscd
 
Re: Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Có nghĩa là mình trích ra 1 số tiền dùng cho việc sửa chữa trong tương lai mà chắc chắn sẽ dùng tới để tính ra giá thành sản phẩm phải ko bác.Có thể hiện tại mình vẫn chưa phải sửa chữa tscd

Bổ sung thêm cho bạn về cách sử dụng chi phí trích trước nè:

Phản ánh các khoản được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa chi trả trong kỳ này.
Dùng để hạch toán những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh, nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳ này cho các đối tượng chịu chi phí để đảm bảo khi các khoản chi trả phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất, kinh doanh. Việc hạch toán các khoản chi phí phải trả vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải thực hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ.

Thuộc loại chi phí phải trả, bao gồm các khoản sau:

1. Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong thời gian nghỉ phép.
2. Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phép trích trước chi phí sửa chữa cho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo.
3. Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. Kế toán tiến hành tính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ những chi phí sẽ phải chi trong thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh.
4. Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau (Khi trái phiếu đáo hạn).

" Dòng màu đỏ liên quan đến trường hợp của bạn đó!"

" Dòng màu hồng nói ý nghĩa khi sử dụng chi phí trích trước.
 
Sửa lần cuối:
Em xin hỏi thêm một số nghiệp vụ nữa liên quan đến hàng gửi bán ,giá vốn hàng hóa.....
giả sử đầu kì hàng gửi bán:60tr.
-trong kỳ đã được người mua chấp nhận với giá chưa VAT là 100tr,VAT là 10%.trong trươngg hợp này hàng gửi bán đã được coi là bán chưa ah hay vẫn chưa được coi là đã bán xong.nếu định khoản thì như thế nào ah.em nháp như vậy thây bậy bậy thế nào ah.
a, nợ 157:60tr
có 155:60tr
b,Nợ 131:110tr
có 511:100tr
có 3331:10tr(trường hợp này là mình thu thuế cho nhà nứoc đúng ko ah??)
Còn cái vụ này nữa.Nhập kho thành phẩm từ pxsx theo khối lượng thực tế là 280tr nghĩa là ghi nợ 155:280tr còn ghi có cái gì ah???
Còn 2 nghiệp vụ này em cũng ko biết định khoản sao nữa:
-Xuất bán trực tiếp tại kho cho ng mua 1 số tp;giá vốn 200tr,giá mua chưa thuế 260tr,thuê vat 10%.chưa thu tiền.
-Chi phí vc,bốc dỡ trả bằng tiền 111 là 6tr,cái này mình tính vô luôn tk 155 luôn có phải ko ah.Thấy bạn em kêu phần lớn trường hợp vc cái ji tính chi phí vô luôn cái đó.ko biết nó có bày dại em ko nữa
 
Ðề: Re: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Em xin hỏi thêm một số nghiệp vụ nữa liên quan đến hàng gửi bán ,giá vốn hàng hóa.....
giả sử đầu kì hàng gửi bán:60tr.
-trong kỳ đã được người mua chấp nhận với giá chưa VAT là 100tr,VAT là 10%.trong trươngg hợp này hàng gửi bán đã được coi là bán chưa ah hay vẫn chưa được coi là đã bán xong.nếu định khoản thì như thế nào ah.em nháp như vậy thây bậy bậy thế nào ah.
a, nợ 157:60tr
có 155:60tr

Nếu tồn đầu kỳ thì bút toán ghi đỏ đã được hạch toán rồi! Trong kỳ người mua chấp nhận giá thanh toán thì có thể coi là đã bán! Bạn hạch toán tăng giá vốn Nợ TK 632/ Có TK 157: 60
b,Nợ 131:110tr
có 511:100tr
có 3331:10tr(trường hợp này là mình thu thuế cho nhà nứoc đúng ko ah??)
Còn cái vụ này nữa.Nhập kho thành phẩm từ pxsx theo khối lượng thực tế là 280tr nghĩa là ghi nợ 155:280tr còn ghi có cái gì ah??? (Nợ TK 155/ Có TK 154: 280)
Còn 2 nghiệp vụ này em cũng ko biết định khoản sao nữa:
-Xuất bán trực tiếp tại kho cho ng mua 1 số tp;giá vốn 200tr,giá mua chưa thuế 260tr,thuê vat 10%.chưa thu tiền. (a, Nợ TK 632/ Có TK 155: 200. b, Nợ TK 131:286/Có TK 5112: 260/ Có TK 33311: 26)
-Chi phí vc,bốc dỡ trả bằng tiền 111 là 6tr,cái này mình tính vô luôn tk 155 luôn có phải ko ah. (Đưa vào chi phí bán hàng: Nợ TK 6418/ Có TK 1111: 6)Thấy bạn em kêu phần lớn trường hợp vc cái ji tính chi phí vô luôn cái đó.ko biết nó có bày dại em ko nữa
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

theo mình cái này cho vào chi phí bán hàng
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

khi mà tính lương hàng tháng cho công nhân viên thi phải tổng hợp sau đó đưa vô tài khoản 334. Từ đó minh sẽ trả lương cho cán bộ, nhân viên, trừ bảo hiểm, trừ thuế ......
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Chậc ẩn mình luyên công mà vẫn chưa tành tài nay em lại có vài thắc mắc mong các tiền bối giúp em với.:
1 bài tập dài dài có 2 cái nghiệp vụ nho nhỏ mà khó chịu sau:
1,Thanh lý 1 tscđ "đã khấu hao hết" có nguyên giá ghi trong sổ sach là 300triệu,thời gian sử dụng hữu ích là 5 nắmử dụng ở bộ phận bán hàng.
2,Mức khấu hao đầu kỳ ở bộ phận bán hàng là 15tr200ngàn,ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 8trieu100ngàn.
Đầu kì tscđ hữu hình là 1ty500triệu,hao mòn tscđ là 300triệu.
thắc mắc của em là:theo đề bào mình trích khấu hao 1 tháng là 300:5:12 là đựoc 5triệu nhưng em ko biết là nói như vậy(cái trong "") là đã khấu hao hết từ kì trước hay kì này mới hết.EM có học là tscđ dùng ở kỳ nào kháu hao kỳ đó nếu khấu hao hết thì thôi trích khấu hao.như vậy ở nghiệp vụ 2 ở bộ phận bán hàng em làm như sau:
Nợ tk 641:15.200.000
Nợ tk 642 :8.100.000
có tk 214: 23.300.000
Nhưng bài giả lại làm là :
Nợ tk 641: 15.200.000-5000.000=10.200.000
Nợ tk 642: 8.100.000
có tk 214: 18.300.000
em không biết tại sao lại làm phép toán trừ ở chỗ đó nếu như sách đúng.các anh chị giúp em với (thứ 6 là thi mất rồi).em cảm ơn rất nhiều.
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

MẤY BÁC GIỎI QUÁ. HIỆN EM ĐANG LA SINH VIÊN KE TOÁN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CAO SU BÌNH PHƯỚC, NĂM 1. E RẤT THÍCH MÔN KẾ TOÁN, NHƯNG KO CÓ ĐIỀU KIỆN NHIỀU ĐỂ LEN MẠNG TRAO RỒI KIẾN THỨC, NAY DC XEM NHỮNG GIẢI ĐÁP TRÊN , EM THẤY miinh như được mở mang kiến thức rất nhiêu. EM HY VỌNG SAU NÀY CO KHÓ KHĂN trong vấn đề hoc tập xin mọi người trong diễn đàn chỉ bảo giúp em. Cảm ơn:ngaytho:
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

hien h phai trich theo quy dinh 30,5% roy ban oi
dn chiu 22%,nguoi lao dong chiu 8,5%

---------- Post added at 11:20 ---------- Previous post was at 11:12 ----------

1+n632:60
c157:60
+n131
c511
c3331
2,
n632:200
c157:200
+
n131:286
c511:260
c33311:26
+khi mua thì chúng ta mói tinh vao chi phi nvl,sp,hh mua vao..còn khi bán hang hoa dịch vụ chung ta phải tính vao chi phí bán hàng 641
n641
n133(neu co)
c111,112,331
vay thoi ban ak..ban phai doc ki lai ly thuyet co giao cho ay
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

Bài 3:
Định khoản, biết DN hạch toán kê khai thường xuyên, bình quân gia quyền liên hoàn
TK 155: 250.000đ/sp (5000 sp)
TK157: Đại lý ABC: 255.000đ/sp x 900sp
TK1122: 20.000đ/USD x 25.000USD
TK131G: 20.000USD x 19.200đ/USD
Trong tháng có các nghiệp vụ sau:
1) Xuất kho 3.000 sp bán cho công ty F, giá bán bao gồm thuế GTGT 550.000đ/sp, VAT 10%, thu 20% bằng tiền mặt, còn lại chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng bán 4.000.000đ, VAT 5% bằng tiền mặt.
2) Sản xuất hoàn thành 5.000 sp gửi đi bán 1.500 sp cho công ty E giá bán 525.000đ/sp, thuế GTGT 10%, xuất bán thẳng 2.000sp cho công ty I giá bán 580.000đ/sp, còn lại nhập kho. Giá thành nhập kho 245.000đ/sp chưa thu tiền
3) Nhận được thông báo từ công ty I về 200sp không đúng quy cách, công ty đồng ý giảm giá 2% giá bán, VAT 10%, công ty I thanh toán số tiền còn lại bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ giảm giá và chiết khấu thanh toán 2%
4) Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất 30 triệu đồng, nhân viên quản lý phân xưởng 20tr, lương bộ phận bán hàng 20tr, bộ phận quản lý doanh nghiệp 50tr
5) Trích các khoản trích theo lương quy định
6) Công ty trích trước sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận phân xưởng 25tr
7) Công việc bảo hành sp hoàn thành trị giá 50tr, biết công ty đã lập dự phòng 30tr
8) Trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân 20tr, nhân viên quản lý 10tr
9) Lập dự phòng trợ cấp mất việc làm 25tr
10) Xuất bán 2.000sp cho công ty H với giá trả góp 700.000đ/sp, VAT 10%, giá bán trả ngay 550.000đ/sp, trả trong 12 tháng, đã thu tiền bằng tiền gửi ngân hàng tháng đầu tiên
11) Nhận được giấy báo Có và thông báo đã bán được hàng ở Nghiệp vụ 2
12) Khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý theo kế toán 8tr, theo thuế 10tr
13) Lập dự phòng nợ phải thu 70% cho khoản nợ 500tr của công ty Y đã quá thanh toán theo hợp đồng 15 tháng
14) Nhận được thông báo đại lý bán được hàng và tiền gửi ngân hàng sau khi trừ hoa hồng 5% giá bán, giá bán 570.000đ/sp, VAT10%
15) Xuất khẩu 1.500 sp, giá bán 40USD, thuế xuất khẩu 2%, chi phí bán hàng 5tr. Tất cả chưa thanh toán, TGTT: 20.500đ/USD
16) Nhập khẩu 1 xe tải phục vụ bán hàng, giá FOB 20.000USD, phí vận chuyển bảo hiểm 2.000USD, thuế GTGT 10%, thuế nhập khẩu 20%, chưa thanh toán tiền, tỷ giá thực tế 20.200đ/USD
17) Nhận giấy báo Có số tiền ở Nghiệp vụ 15, tỷ giá thực tế 21.500đ/USD
18) Thanh lý TSCĐ có nguyên giá 500tr, thời gian sử dụng 8 năm, đã khấu hao 7 năm, thu 80tr, VAT 10%
19) Chi tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán Nghiệp vụ 16, tỷ giá thực tế 22.000đ/USD
20) Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
21) Đánh giá chênh lệch tỷ giá biết tỷ giá bình quân cuối kỳ 18.500đ/USD

Yêu cầu:
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
Bài 1:
Tại công ty ADCOM tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu tháng 01/2009 như sau (ĐVT 1.000 đồng)
I. Tình hình đầu tháng
1. Tình hình tồn kho
Loại sản phẩm Số lượng (cái) Giá thành đơn vị thực tế
A 5.000 50
B 4.000 60

2. Hàng gửi bán cho công ty Mountech
Loại sản phẩm Số lượng (cái) Đơn giá bán đã có 10% thuế GTGT
A 2.000 66
B 1.000 88

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1) Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong tháng
Khoản mục chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B Tổng cộng
1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong đó: Vật liệu chính 1.516.000


1.440.000



894.000


840.000
2.410.000


2.280.000
2.Chi phí nhân công trực tiếp 228.000 126.000 354.000
3.Chi phí sản xuất chung 389.400


Trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho: 35.000 sản phẩm A và 16.000 sản phẩm B, còn dở dang 5.000 sản phẩm A (mức độ hoàn thành là 60%) và 4.000 sản phẩm B (mức độ hoàn thành là 50%)
2) Xuất kho 25.000 sản phẩm A để chuyển đến công ty Mountech, đơn giá bán đã có thuế GTGT 10% là 66, đang chờ chấp nhận
3) Xuất kho 1.000 sản phẩm B bán trực tiếp cho công ty Mai Anh, đơn giá bán đã có thuế GTGT 10% là 88. Công ty đã thu ngay bằng tiền mặt
4) Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc công ty Mountech thanh toán toàn bộ hàng gửi bán đầu kỳ và 50% hàng gửi bán trong kỳ
5) Xuất kho 15.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm B chuyển đến cơ sở đại lý Lan Anh với đơn giá bán quy định đã có thuế GTGT 10% cho sản phẩm A là 66, sản phẩm B là 88. Hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT. Đại lý Lan Anh đã bán hết toàn bộ sản phẩm trong kỳ và thanh toán hết tiền hàng (sau khi trừ hoa hồng được hưởng) bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
6) Số hàng còn gửi bán trong kỳ bị công ty Mountech từ chối, trả lại, doanh nghiệp đã kiểm nhận, nhập kho đủ
7) Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho công ty Mountech và trả bằng tiền mặt là 3.000
8) Chi phí bán hàng trong tháng như sau
- Lương nhân viên bán hàng: 3000
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
- Khấu hao TSCĐ 5000
- Chi phí khác bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) là 2200
9) Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
- Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 10.000
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
- Khấu hao TSCĐ 10.000
- Tiền điện đã trả bằng tiền mặt (có thuế GTGT 10%) là 6.600
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T, biết rằng doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá trị hàng xuất kho
2. Tính giá thành sản xuất của từng loại sản phẩm theo khoản mục, biết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bỏ ngay một lần từ đầu, các chi phí khác bỏ dần theo quá trình sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương. Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nhân công trực tiếp và đầu kỳ không có sản phẩm dở dang
3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng, lập báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng biết rằng thuế suất thuế thu nhập là 25%
4. Giả sử doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính. Hãy cho biết giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm của từng loại là bao nhiêu? Lãi trong kỳ của doanh nghiệp thay đổi tăng hay giảm (cho biết các điều kiện khác không thay đổi)
5. Nêu các định khoản cần thiết phản ánh tình hình trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Bài 2:
Tại doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản phản ánh hàng tồn kho
TK 154 80.000
TK155 500.000
TK157 200.000
TK152 80.000
TK153 0
TK151 0
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua vật liệu của công ty Z để chế biến sản phẩm theo giá chưa thuế GTGT là 770.000; thuế GTGT 10%. Số tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản.
2. Công ty Z thông báo số giảm giá mà doanh nghiệp được hưởng theo tổng giá thanh toán là 11.000 trừ vào số nợ phải trả. Đồng thời số chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp được hưởng là 3.000 đã được người bán thanh toán bằng tiền mặt.
3. Tiền lương thực tế phải trả cho công nhân sản xuất là 80.000; nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là 16.000; nhân viên bán hàng là 3.000; nhân viên quản lý doanh nghiệp là 20.000
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
5. Điện mua ngoài phải theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 25.300; trong đó sử dụng cho phân xưởng sản xuất là 18.700; cho bán hàng là 1.100; và cho quản lý doanh nghiệp là 5.500
6. Khấu hao tài sản cố định của phân xưởng sản xuất là 17.000; bộ phận bán hàng là 4.000 và quản lý doanh nghiệp là 6.000
7. Do thanh toán tiền trước thời hạn nên công ty T được hưởng chiết khấu thanh toán theo thỏa thuận là 4.400 bằng chuyển khoản
8. Tổng hợp các hóa đơn bán hàng trong kỳ liên quan đến sản phẩm K theo tổng giá thanh toán là 1.540.000, trong đó:
- Đã thu bằng tiền mặt: 20%
- Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng: 50%
- Bán chịu cho khách hàng R: 30% (thời hạn thanh toán là 30 ngày, thời hạn chiết khấu là 15 ngày)
9. Công ty R trả lại một số hàng kém chất lượng theo tổng giá thanh toán là 330.000, trừ vào số tiền khách hàng còn nợ, doanh nghiệp đã nhập kho đủ.
10. Các khoản thu, chi thuộc hoạt động tài chính
- Thu lãi tiền gửi bằng tiền gửi ngân hàng: 178.000
- Thu lãi cho vay vốn bằng chuyển khoản: 56.000
- Chi trả lãi vay vốn bằng chuyển khoản: 74.000
11. Các khoản thu, chi khác
- Thanh lý tài sản cố định: NG 270.000, hao mòn lũy kế 220.000, giá thanh lý phải thu 71.500, chi phí thanh lý là 2.000 đã chi bằng tiền mặt
- Thu tiền phạt do công ty M vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt là 1.500
- Thu nợ khó đòi đã xóa sổ năm trước bằng tiền mặt là 17.000
- Giá trị còn lại của tài sản thiếu hụt quyết định xử lý ghi tăng thu nhập khác trong kỳ là 6.000
12. Chi phí quảng cáo đã ghi bằng tiền mặt theo tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT 10%) là 8.800
13. Thuế GTGT phải nộp từ hoạt động bán hàng là 20.000, từ hoạt động khác là 6.500
Yêu cầu:
1. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2. Tính giá vốn thành phẩm tiêu thụ trong kỳ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh biết rằng thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 25%
5. Giả sử doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá thành sản xuất, giá vốn hàng bán, lãi lỗ từ hoạt động kinh doanh bị ảnh hưởng như thế nào (biết thuế suất thuế GTGT hàng bán ra là 10%)
Các bạn nào biết chỉ mình với nha
 
Ðề: Xin hứong dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán.

1. Các khoản trích theo lương thì trích theo % do nhà nước quy định. Hiện nay:
- Doanh nghiệp chịu 22% đưa vào chi phí liên quan, nghĩa là ghi tăng chi phí. Ví dụ như tăng chi phí nhân công trực tiếp (ghi Nợ 622...)
- Còn 8.5% là trừ vào lương nhân viên. Do vậy ở NV4, ghi giảm 334 - trừ lương (8/5% của tổng lương phải trả là 16 triệu, 4 triệu, 3 triệu, nghĩa là 8.5% x 23 triệu).
2. Ở NV6, trừ lương thủ kho do làm mất hàng hóa, nếu ghi như bạn là giảm chi phí à, đâu phải thế. Như thế này nhen:
- khi phát hiện mất hàng hóa: Nợ 1388
có 156
- khi quyết đinh là trừ lương thủ kho: Nợ 334
Có 1388
còn nếu lúc phát hiện ra mất là do thủ kho và quyết đinh trừ lương ngay thì: Nợ 334
Có 156 (nhưng trường hợp này hiếm lăm, hầu như k có đâu)
3. Đối với chi phí vận chuyển lúc mua NVL thì được hạch toán làm tăng trị giá NVL nhập kho (Nợ 152 đó). Còn việc phân bổ chi phí vận chuyển cho từng loại NVL thì còn tùy, có thể là theo số lượng NVL nhập hoặc giá trị NVL nhập.

ban sdqpeyeu nói đúng rồi đó, phần % trích theo lương là do nhà nước qui định, hiện nay thì tổng khoản phải trừ là 30.5%, trong đó DN là 22% còn NLĐ là 8.5%
còn phần phát hiện mất hàng hóa bắt nhân viên bồi thường thì do nv này yêu cầu trừ lương nên phải phải hạch toán giảm tiền lương phải trả cho CNV đồng thời phần phải thu cũng giảm xuống, tức là
N334
C1388
hình như bạn mới học nhập môn về kế toán nên mới thắc mắc những cái này, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm thì bạn nên tìm các giáo trình KT tài chính doanh nghiệp sẽ hiễu rõ hơn
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top