Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

hồng vi

Member
Hội viên mới
Công ty mua xe con phục vụ cho bộ phận giám đốc giá 4.090.909.091đ VAT 409.090.909đ ( tổng 4,5tỷ).
Báo cáo thuế em nhập theo giá trị 1,6tỷ VAT 160tr
Phân bổ CP: 4.090.909.091+249.090.909 ( vat theo hóa đơn – 160tr) + phí đăng ký, đăng kiểm
Như thế có đúng k cả nhà ơi !!!
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Công ty mua xe con phục vụ cho bộ phận giám đốc giá 4.090.909.091đ VAT 409.090.909đ ( tổng 4,5tỷ).
Báo cáo thuế em nhập theo giá trị 1,6tỷ VAT 160tr
Phân bổ CP: 4.090.909.091+249.090.909 ( vat theo hóa đơn – 160tr) + phí đăng ký, đăng kiểm
Như thế có đúng k cả nhà ơi !!!

Lạy thánh, sao xe trị giá 4,5 tỷ ma kê khai co 1,6 tỷ
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Chào bạn, trước tiên bạn phải phân biệt 1 số thứ như sau :
Xe nhập khẩu hay xe trong nước :
Giá trị trên hóa đơn thể hiện là bao nhiêu.( không thể nào mua xe 4,5 tỷ mà phản ánh vô báo cáo thuế 1,6 tỷ được ).
bạn nên ghi rõ điều mình cần hỏi thì cả nhà sẽ giúp bạn nhiệt tình. ^^.
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Công ty mua xe con phục vụ cho bộ phận giám đốc giá 4.090.909.091đ VAT 409.090.909đ ( tổng 4,5tỷ).
Báo cáo thuế em nhập theo giá trị 1,6tỷ VAT 160tr
Phân bổ CP: 4.090.909.091+249.090.909 ( vat theo hóa đơn – 160tr) + phí đăng ký, đăng kiểm
Như thế có đúng k cả nhà ơi !!!

Câu trả lời có thể tham khảo ở đây:
http://www.danketoan.com/forum/thue...ty-nhung-chi-duoc-khau-tru-1-6-ty.205963.html

Website Cục Thuế - Tổng Cục Thuế - Bộ Tài Chính - Chi ti?t h?i ?p
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

THeo luật thuế thì chỉ khấu kê khai và khấu hao 1.6 tỷ thôi . Bạn làm như thế là đúng
Chỉ doanh nghiệp kinh doanh vận tải mới dc tính hết
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Về mặt thuế GTGT: Nếu đầy đủ thủ tục cần thiết:
Bộ chứng từ đầu vào:
- Hóa đơn giá trị GTGT bản sao y phô tô vì bản gốc đã nộp công an
- Hợp đồng , thanh lý
- Biên bản giao nhận tài sản
- Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
- Chuyển vào TK của khách hàng : Giấy báo Nợ
- Giấy báo nợ là gì?
+ Giấy báo nợ là Giấy báo cho chủ tài khoản biết đã giảm đi trong tài khoản của mình một khoản tiền. (Như báo đã chi thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp A, báo đã chi trả nợ vay...)

Cách hoạch toán khi mua xe :
1. Mua xe ô tô ( hóa đơn phô tô có đóng dấu xác nhận sao y bản chính do bên bán cung cấp vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211=4.090.909.091+(409.090.909-160.000.000)= 4.340.000.000
Nợ TK 1331=160.000.000
Có TK 331/112=4.500.000.000
2. Lệ phí trước bạ: giấy nộp tiền vào NSNN
Nợ TK 211=?
Có TK 3339=?
Nợ TK 3339=?
Có TK 1111=?

Khấu hao theo sổ sách và luật kế tóan:
01 năm khấu hao Nợ TK 642,627,641=nguyên giá / số năm sử dụng=4.340.000.000/10= 434.000.000
Có TK 214= nguyên giá / số năm sử dụng=4.340.000.000/10=434.000.000


-Căn cứ số năm sử dụng phân bổ Theo : THÔNG TƯ Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
PHỤ LỤC I
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
D - Thiết bị và phương tiện vận tải


1. Phương tiện vận tải đường bộ
6
10
2. Phương tiện vận tải đường sắt
7
15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ
7
15
4. Phương tiện vận tải đường không
8
20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống
10
30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng
6
10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác
6
10

Khấu hao được chấp nhận đưa vào chi phí theo luật thuế TNDN:
01 năm khấu hao = Nợ 627,641,642/ có 214 = 1.600.000.000/10 năm = 160.000.000
=> Chênh lệch khấu hao năm =434.000.000-160.000.000= 274.000.000
=> Những chi phí này không hợp lệ: NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013, do đó chỉ xem nó là chi phí kế toán còn với thuế khi quyết toán thuế TNDN cuối năm phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=274.000.000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.2.5 : các khoản ko được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 22%

+ Pháp lý khấu trừ thuế GTGT đầu vào của xe ô tô:
+Nếu công ty của bạn không không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch thì chỉ được khấu trừ thuế VAT tương ứng cho giá trị xe chưa thuế là = 1,6tỷ tức 160.000.000 VAT được khấu trừ, phần VAT vượt trên 160 triệu không được khấu trừ mà phải đưa vào nguyên giá của tài sản.
NGHỊ ĐỊNH Số: 209/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2013
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Chương 3.
KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ
Điều 9. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Đối với tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng cho vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
THÔNG TƯ Số: 219/2013/TT- BTC Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng

Chương III
KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ
Mục 1
KHẤU TRỪ THUẾ
Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.

+Phần khấu hao vượt 1.6 tỷ không được đưa vào chi phí hợp lý theo luật thuế TNDN:
Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp
Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
d) Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài chính, bao gồm: Khấu hao đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe; khấu hao của tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn;
i) Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng đầu vào của phần giá trị xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi vượt 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác không được tính vào chi phí theo quy định của Bộ Tài chính;
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Về mặt thuế GTGT: Nếu đầy đủ thủ tục cần thiết:
Bộ chứng từ đầu vào:
- Hóa đơn giá trị GTGT bản sao y phô tô vì bản gốc đã nộp công an
- Hợp đồng , thanh lý
- Biên bản giao nhận tài sản
- Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
- Chuyển vào TK của khách hàng : Giấy báo Nợ
- Giấy báo nợ là gì?
+ Giấy báo nợ là Giấy báo cho chủ tài khoản biết đã giảm đi trong tài khoản của mình một khoản tiền. (Như báo đã chi thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp A, báo đã chi trả nợ vay...)

Cách hoạch toán khi mua xe :
1. Mua xe ô tô ( hóa đơn phô tô có đóng dấu xác nhận sao y bản chính do bên bán cung cấp vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211=4.090.909.091+(409.090.909-160.000.000)= 4.340.000.000
Nợ TK 1331=160.000.000
Có TK 331/112=4.500.000.000
2. Lệ phí trước bạ: giấy nộp tiền vào NSNN
Nợ TK 211=?
Có TK 3339=?
Nợ TK 3339=?
Có TK 1111=?

Khấu hao theo sổ sách và luật kế tóan:
01 năm khấu hao Nợ TK 642,627,641=nguyên giá / số năm sử dụng=4.340.000.000/10= 434.000.000
Có TK 214= nguyên giá / số năm sử dụng=4.340.000.000/10=434.000.000


-Căn cứ số năm sử dụng phân bổ Theo : THÔNG TƯ Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
PHỤ LỤC I
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
D - Thiết bị và phương tiện vận tải


1. Phương tiện vận tải đường bộ
6
10
2. Phương tiện vận tải đường sắt
7
15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ
7
15
4. Phương tiện vận tải đường không
8
20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống
10
30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng
6
10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác
6
10

Khấu hao được chấp nhận đưa vào chi phí theo luật thuế TNDN:
01 năm khấu hao = Nợ 627,641,642/ có 214 = 1.600.000.000/10 năm = 160.000.000
=> Chênh lệch khấu hao năm =434.000.000-160.000.000= 274.000.000
=> Những chi phí này không hợp lệ: NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013, do đó chỉ xem nó là chi phí kế toán còn với thuế khi quyết toán thuế TNDN cuối năm phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=274.000.000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.2.5 : các khoản ko được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 22%

+ Pháp lý khấu trừ thuế GTGT đầu vào của xe ô tô:
+Nếu công ty của bạn không không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch thì chỉ được khấu trừ thuế VAT tương ứng cho giá trị xe chưa thuế là = 1,6tỷ tức 160.000.000 VAT được khấu trừ, phần VAT vượt trên 160 triệu không được khấu trừ mà phải đưa vào nguyên giá của tài sản.

Chương 3.
KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ
Điều 9. Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Đối với tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng cho vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
[/B]
Chương III
KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ
Mục 1
KHẤU TRỪ THUẾ
Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.

+Phần khấu hao vượt 1.6 tỷ không được đưa vào chi phí hợp lý theo luật thuế TNDN:
Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp
Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
d) Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài chính, bao gồm: Khấu hao đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe; khấu hao của tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn;
i) Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng đầu vào của phần giá trị xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi vượt 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác không được tính vào chi phí theo quy định của Bộ Tài chính;
Em thắc mắc một chút là ở đây đang theo quy định của thuế, tuy nhiên trong kế toán lúc xử lý thoe nghiệp vụ thông thường có nhất thiết a phải tách thành phần được khấu trừ và không?
Hơn nữa nếu chỉ như thông thường thì a có tách cái thuế GTGT được khấu trừ ra như thế kia không?
Thứ 2: Nếu như thanh lý cái ô tô này sau 12 tháng sử dụng, sẽ hạch toán ntn ạ?
Thứ 3: Ô tô dưới 9 chỗ.. này thì cái số tiền để xét 1,6 tỷ này đã bao gồm các chi phí liên quan như lệ phí trước bạ chưa nhỉ? Hay nó chỉ căn cứ vào cái giá trên hợp đồng?
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

không biết mình hiểu có đúng ko.
1. Khi mua ô tô về để sử dụng thì trên hóa đơn sẽ ghi tổng giá trị đã bao gồm các loại thuế phải chịu trên cái ô tô đó VD 4tyr thuế 10% là 4.4 tỷ. Trong trường hợp này thì tại chỉ tiêu 1 chúng ta chỉ được kê giá trị là 1.6 tỷ và 160tr thuế suất. Phần còn lại tương đương là 2.4tyr kê khai ở chỉ tiêu 2 và 240tr thuế đầu vào ko được khấu trừ phải ko a. Khi tiến hành khấu hao để đưa vào chi phí hợp lý thì mình chỉ tiến hành khấu hao cái nguyên giá 1.6 tỷ thôi còn cái 2,4 tỷ kia sẽ là chi phí ko hợp lý nhưng vẫn phải tính khấu hao và thay vì đưa vào TK 6424 thì đưa vào TK 811 có đúng ko vậy. Sau này sẽ đưa vào chỉ tiêu B4 cho đến hết năm khấu hao mới thôi.
2. Cái thứ 2 mình ko hỉu làm ntn??????????
3. TSCĐ được áp dụng khi trên hóa đơn bán hàng ghi giá trị thanh toán 1 lần của TSCĐ đó thôi, còn đối với ô tô hay một số các máy móc khác trước khi đưa vào hoạt động chúng ta phát sinh thêm các chi phí khác như lắp ráp, chạy thử, đăng ký, đăng kiểm xe thì được phép cộng thêm vào TSCĐ này và làm tăng nguyên giá của nó lên có đúng ko a.
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

MUNA92: Em thắc mắc một chút là ở đây đang theo quy định của thuế, tuy nhiên trong kế toán lúc xử lý thoe nghiệp vụ thông thường có nhất thiết a phải tách thành phần được khấu trừ và không?
Hơn nữa nếu chỉ như thông thường thì a có tách cái thuế GTGT được khấu trừ ra như thế kia không?


Thứ nhất: mình tách ra để các bạn phân biệt được khấu hao theo luật thuế và luật kế tóan nó khác nhau như thế nào? Để các bạn hiểu rõ bản chất vấn đề mà thôi, dụng ý của mình là vậy diễn giải chi tiết vậy mà người đọc còn ko hiểu huống hồ chi chỉ ghi hai ba từ cho có ,còn khi đi làm kế tóan chỉ cần hoạch tóan sổ sách một bút tóan là đủ:
Khấu hao theo sổ sách và luật kế tóan:
01 năm khấu hao Nợ TK 642,627,641=nguyên giá / số năm sử dụng=4.340.000.000/10= 434.000.000
Có TK 214= nguyên giá / số năm sử dụng=4.340.000.000/10=434.000.000
Cuối năm tự tính chênh lệch mà loại trừ : => Chênh lệch khấu hao năm =434.000.000-160.000.000= 274.000.000
=> Những chi phí này không hợp lệ: NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013, do đó chỉ xem nó là chi phí kế toán còn với thuế khi quyết toán thuế TNDN cuối năm phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=274.000.000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.2.5 : các khoản ko được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 22%

+Thứ hai: nếu đi làm thì khi lên sổ sách và khia báo thuế mình sẽ làm như:
Nợ TK 211=4.090.909.091+(409.090.909-160.000.000)= 4.340.000.000
Nợ TK 1331=160.000.000
Có TK 331/112=4.500.000.000
Phần thuế GTGT chỉ ghi nhận duy nhất: 160.000.000 không tăng ko giảm một đồng
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Thứ 2: Nếu như thanh lý cái ô tô này sau 12 tháng sử dụng, sẽ hạch toán ntn ạ?


Để có thể thanh lý tài sản cố định thì cần một số giấy tờ và thủ tục sau: bạn có thể bỏ một số thủ tục ko cần thiết cho phù hợp với quy mô doanh nghiệp


-Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.
-Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
-Quyết định Thanh lý TSCĐ.
-BB họp Hội đồng định giá TSCĐ (định giá bán thanh lý).
-BB Thanh lý TSCĐ.
-HĐKT bán TSCĐ được thanh lý.
-Hóa đơn bán TSCĐ
-Thanh lý HĐKT bán TSCĐ.
Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Khấu hao : 01 năm = 12 tháng khấu hao:
Nợ TK 642,627,641=nguyên giá / số năm sử dụng=4.340.000.000/10= 434.000.000
Có TK 214= nguyên giá / số năm sử dụng=4.340.000.000/10=434.000.000
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có).
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)= 434.000.000
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)=
4.340.000.000-434.000.000= 3.906.000.000
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)=
4.340.000.000

- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,. . .
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

-Thứ 3: Ô tô dưới 9 chỗ.. này thì cái số tiền để xét 1,6 tỷ này đã bao gồm các chi phí liên quan như lệ phí trước bạ chưa nhỉ? Hay nó chỉ căn cứ vào cái giá trên hợp đồng?

+Nguyên giá ô tô = Giá mua trên hóa đơn + các loại thuế, phí không được khấu trừ + các khoản chi phí trước khi đưa vào sử dụng ( chạy thử….) – các khoản thuế không được khấu trừ
Đây là yếu tố để xét 1.6 tỷ nha bạn
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Đọc xong mới thấy mình còn quá non. Tiện đây e muốn hỏi a/c một chút trong đợt quyết toán TNCN vừa rồi trên bảng quyết toán thuế TNCN phần Tổng thu nhập chịu thuế của người lao động em lấy phần tổng thu nhập phải trả cho người lao động rồi trừ đi phần tiền ăn (trong hợp đồng ghi là tiền lương chưa bao gồm tiền ăn). Nhưng chị kế toán trưởng bên em nói là phải cộng cả tiền ăn vào như vậy khi quyết toán thuế mới khớp ở trên bảng CĐTK. Có nghĩa là khớp cái số phải trả cho người lao động (tiền công và tiền ăn) = Tổng thu nhập chịu thuế (trên bảng quyết toán thuế TNCN). e ko biết như vậy có đúng ko. a/c giúp e với.
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Thứ 2: Nếu như thanh lý cái ô tô này sau 12 tháng sử dụng, sẽ hạch toán ntn ạ?


Để có thể thanh lý tài sản cố định thì cần một số giấy tờ và thủ tục sau: bạn có thể bỏ một số thủ tục ko cần thiết cho phù hợp với quy mô doanh nghiệp


-Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.
-Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
-Quyết định Thanh lý TSCĐ.
-BB họp Hội đồng định giá TSCĐ (định giá bán thanh lý).
-BB Thanh lý TSCĐ.
-HĐKT bán TSCĐ được thanh lý.
-Hóa đơn bán TSCĐ
-Thanh lý HĐKT bán TSCĐ.
Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Khấu hao : 01 năm = 12 tháng khấu hao:
Nợ TK 642,627,641=nguyên giá / số năm sử dụng=4.340.000.000/10= 434.000.000
Có TK 214= nguyên giá / số năm sử dụng=4.340.000.000/10=434.000.000
- Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có).
- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)= 434.000.000
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)= 4.500.000.000-434.000.000= 4.066.000.000
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)= 4.500.000.000

- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,. . .

Anh ơi, cho e hỏi cái này, nguyên giá bị ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán chính là nguyên giá khi mình ghi sổ là 4.340.000.000 chứ ak? sao lại là 4.500.00.000?
Và cho e hỏi thêm nữa là nếu có thêm giá trị lệ phí trước bạ, và các khoản phí hợp lý khác nữa thì mình sẽ cộng thêm vào làm tăng nguyên giá phải kg ak? Em cám ơn a!
 
Re: Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Đọc xong mới thấy mình còn quá non. Tiện đây e muốn hỏi a/c một chút trong đợt quyết toán TNCN vừa rồi trên bảng quyết toán thuế TNCN phần Tổng thu nhập chịu thuế của người lao động em lấy phần tổng thu nhập phải trả cho người lao động rồi trừ đi phần tiền ăn (trong hợp đồng ghi là tiền lương chưa bao gồm tiền ăn). Nhưng chị kế toán trưởng bên em nói là phải cộng cả tiền ăn vào như vậy khi quyết toán thuế mới khớp ở trên bảng CĐTK. Có nghĩa là khớp cái số phải trả cho người lao động (tiền công và tiền ăn) = Tổng thu nhập chịu thuế (trên bảng quyết toán thuế TNCN). e ko biết như vậy có đúng ko. a/c giúp e với.
Theo quy định thì tiền ăn trưa, ăn ca cho CBCNV nếu không vượt quá mức chi do Bộ LDTBXH quy định thì số tiền ăn trưa, ăn ca này được trừ k phải tính thuế TNCN
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Công thức chung:
Thu nhập tính thuế = Tổng Lương – Các khoản giảm trừ
Thuế thu nhập chiu thuế TN cá nhân = (Thu nhập - 9 triệu giảm trừ bản thân- (3,6 triệu x số người phụ thuộc)) * Thuế suất
Tổng Lương = Lương Căn Bản + phụ cấp trách theo lương + Phụ cấp cơm (Nếu có > 680.000VNĐ)
Các khoản giảm trừ = Mức thu nhập bản than (9 triệu/ tháng) + Số người phụ thuộc*3.6 triệu + Bảo hiểm bắt buộc(9.5%)

Chú ý: chi phí tiền cơm chỉ bị khống chế > 680.000 là phải chịu thuế TNCN, nếu < 680.000 thì không chịu thuế TNCN, với thuế TNDN thì tiền cơm dù > 680.000 hay < 680.000 => đều là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN
Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước để hoạt động thì phần tiền cơm vượt > 680.000 bị loại khi tính thuế TNDN

Ví dụ: tổng lương = 11.000.000/tháng trong đó (Phụ câp cơm là =1.000.000/ tháng)
Thu nhập chịu thuế làm căn cứ quyết tóan là = 11.000.000-680.000= 10,320,000
Giảm trừ bản thân = 9.000.000 + 680.000 = 9.680.000 đ
TNCT= 10,320,000-9,680,000= 640,000
Thuế = 640,000 x 5%=32.000
= > Số quyết tóan thuế TNCN là 10.320.000 chứ ko phải là 11.000.00 cho khớp như kế tóan trưởng em nói


Đọc xong mới thấy mình còn quá non. Tiện đây e muốn hỏi a/c một chút trong đợt quyết toán TNCN vừa rồi trên bảng quyết toán thuế TNCN phần Tổng thu nhập chịu thuế của người lao động em lấy phần tổng thu nhập phải trả cho người lao động rồi trừ đi phần tiền ăn (trong hợp đồng ghi là tiền lương chưa bao gồm tiền ăn). Nhưng chị kế toán trưởng bên em nói là phải cộng cả tiền ăn vào như vậy khi quyết toán thuế mới khớp ở trên bảng CĐTK. Có nghĩa là khớp cái số phải trả cho người lao động (tiền công và tiền ăn) = Tổng thu nhập chịu thuế (trên bảng quyết toán thuế TNCN). e ko biết như vậy có đúng ko. a/c giúp e với.
 
Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Bạn nói đúng rùi đó phải là4.340.000.000 chứ ko phải là 4.500.00.000 mình hoạch tóan lộn chổ này
Thank bạn
:dotphao::dotphao::dotphao::dotphao:
Anh ơi, cho e hỏi cái này, nguyên giá bị ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán chính là nguyên giá khi mình ghi sổ là 4.340.000.000 chứ ak? sao lại là 4.500.00.000? :dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao::dotphao:
Và cho e hỏi thêm nữa là nếu có thêm giá trị lệ phí trước bạ, và các khoản phí hợp lý khác nữa thì mình sẽ cộng thêm vào làm tăng nguyên giá phải kg ak? Em cám ơn a!
 
Re: Ðề: Xe con giá 4,5 tỷ kê khai thuế và hân bổ như thế nào?

Anh Chudinhxinh cho e hỏi rõ hơn xíu nhé vì e nghĩ 1,6 tỷ là trên hóa đơn mua xe, còn lại các phí mình phải cộng thêm vô chứ anh, chỉ vỏn vẹn đc tính chi phí dc trừ là 1,6 tỷ thôi sao hả anh?
Sorry vì e hơi gà mờ nhé anh!
-Thứ 3: Ô tô dưới 9 chỗ.. này thì cái số tiền để xét 1,6 tỷ này đã bao gồm các chi phí liên quan như lệ phí trước bạ chưa nhỉ? Hay nó chỉ căn cứ vào cái giá trên hợp đồng?

+Nguyên giá ô tô = Giá mua trên hóa đơn + các loại thuế, phí không được khấu trừ + các khoản chi phí trước khi đưa vào sử dụng ( chạy thử….) – các khoản thuế không được khấu trừ
Đây là yếu tố để xét 1.6 tỷ nha bạn
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top