31. Bằng chứng nào sau đây được kiểm toán viên sử dụng nhằm đánh giá tính hợp lý của khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi
a. Báo cáo phân tích tuổi các khoản nợ phải thu
b. Xem xét việc thu nợ của khách hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
c. Xem xét việc thu nợ của khách hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm và Báo cáo phân tích tuổi
các khoản nợ phải thu
d. Thư xác nhận được khách hàng gửi trực tiếp cho kiểm toán viên
32. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu thường yêu cầu việc lựa chọn nhà cung cấp phải thoả mãn các điều kiện sau đây, ngoại trừ:
a. Việc lựa chọn nhà cung cấp phải được phê duyệt bởi người có thẩm quyền
b. Giá chào bán do nhà cung cấp được chọn đưa ra phải là giá hợp lý nhất so với các nguồn cung cấp khác
c. Không có bất kỳ mối quan hệ về lợi ích hay ràng buộc nào giữa bộ phận mua hàng với nhà cung cấp được chọn
d. Yêu cầu mua hàng phải ghi rõ nhà cung cấp
33. Thủ tục kiểm toán nào sau đây là phù hợp nhất để có thể giúp kiểm toán viên xác định được hàng tồn kho chậm luân chuyển:
a. Phân tích vòng quay hàng tồn kho và các báo cáo về doanh thu
b. Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận trên sổ chi tiết hàng tồn kho
c. Phỏng vấn nhân viên kế toán hàng tồn kho
d. Kiểm tra các đơn đặt hàng, đối chiếu với báo cáo nhận hàng
34. Kiểm toán viên kiểm tra các nghiệp vụ trả lại hàng ngay sau thời điểm kết thúc niên độ nhằm mục đích nào sau đây:
a. Kiểm tra liệu có gian lận trong việc ghi nhận doanh thu
b. Phát hiện các bất cập trong quy trình bán hàng nhằm phục vụ cho cuộc kiểm toán năm sau
c. Kiểm tra sự đầy đủ của tiền thu được để dựa trên cơ sở này, trả lại tiền cho khách hàng
d. Lấy ý kiến về sự hài lòng của khách hàng
35. Vận đơn (bill of lading) là một chứng từ quan trọng của nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa, vì
nó là tài liệu để:
a. Bộ phận bán hàng xét duyệt khả năng thanh toán của khách hàng
b. Bộ phận kho chuẩn bị giao hàng
c. Bộ phận kế toán xác định thời điểm chuyển giao lợi ích và rủi ro gắn liền với hàng hóa
d. Bộ phận bán hàng xuất hóa đơn cho khách hàng
36. Khi kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định, kiểm toán viên cần lưu ý nhất vấn đề nào sau đây:
a. Chi phí khấu hao có bằng nhau giữa các tháng không.
b. Bảng tính khấu hao có liệt kê tất cả tài sản cố định cần tính khấu hao trong kỳ không
c. Tỷ lệ khấu hao bình quân có thay đổi giữa các kỳ kế toán không
d. Tài sản cố định có được sử dụng đúng mục đích không
37. Các phương pháp lập dự phòng nợ phải thu khó đòi phổ biến được chấp nhận là:
a. Ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi dựa trên tuổi nợ của khoản phải thu
b. Ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi dựa trên doanh thu bán chịu
c. Tất cả các câu đều đúng
d. Lập dự phòng cho từng trường hợp riêng biệt khi đó đầy đủ bằng chứng về khoản nợ không thể
thu hồi được
38. Để kiểm tra liệu các Đơn đặt hàng có được lập dựa trên Phiếu đề nghị mua hàng, kiểm toán viên thực hiện thử nghiệm kiểm soát nào sau đây:
a. Chọn mẫu các Đơn đặt hàng, kiểm tra Hóa đơn mua hàng có liên quan
b. Chọn mẫu các Phiếu đề nghị mua hàng, kiểm tra Đơn đặt hàng và việc ghi chép vào sổ sách
c. Chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng, kiểm tra Đơn đặt hàng có liên quan
d. Chọn mẫu các Đơn đặt hàng, kiểm tra Phiếu đề nghị mua hàng có liên quan
39. Thủ tục nào sau đây không phải là một điểm yếu kém trong kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định:
a. Việc thay thế TSCĐ được thực hiện ngay khi hết hạn sử dụng theo ước tính ban đầu
b. Việc mua TSCĐ không được phê chuẩn bởi người có thẩm quyền
c. Mọi nghiệp vụ mua tài sản cố định được thực hiện bởi bộ phận có nhu cầu về tài sản đó
d. Khi nhượng bán hay thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp lập ra một hội đồng để giải quyết các vấn đề có
liên quan
40. Khi kiểm toán doanh thu của công ty H, kiểm toán viên thu thập chứng từ giao hàng ngay trước và sau thời điểm khóa sổ để đối chiếu với nhật ký bán hàng. Thủ tục kiểm toán này đáp ứng mục tiêu nào sau đây:
a. Trình bày và công bố về nợ phải thu
b. Đầy đủ của nợ phải thu
c. Phát sinh của doanh thu
d. Ghi chép đúng niên độ của doanh thu
a. Báo cáo phân tích tuổi các khoản nợ phải thu
b. Xem xét việc thu nợ của khách hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
c. Xem xét việc thu nợ của khách hàng sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm và Báo cáo phân tích tuổi
các khoản nợ phải thu
d. Thư xác nhận được khách hàng gửi trực tiếp cho kiểm toán viên
32. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu thường yêu cầu việc lựa chọn nhà cung cấp phải thoả mãn các điều kiện sau đây, ngoại trừ:
a. Việc lựa chọn nhà cung cấp phải được phê duyệt bởi người có thẩm quyền
b. Giá chào bán do nhà cung cấp được chọn đưa ra phải là giá hợp lý nhất so với các nguồn cung cấp khác
c. Không có bất kỳ mối quan hệ về lợi ích hay ràng buộc nào giữa bộ phận mua hàng với nhà cung cấp được chọn
d. Yêu cầu mua hàng phải ghi rõ nhà cung cấp
33. Thủ tục kiểm toán nào sau đây là phù hợp nhất để có thể giúp kiểm toán viên xác định được hàng tồn kho chậm luân chuyển:
a. Phân tích vòng quay hàng tồn kho và các báo cáo về doanh thu
b. Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận trên sổ chi tiết hàng tồn kho
c. Phỏng vấn nhân viên kế toán hàng tồn kho
d. Kiểm tra các đơn đặt hàng, đối chiếu với báo cáo nhận hàng
34. Kiểm toán viên kiểm tra các nghiệp vụ trả lại hàng ngay sau thời điểm kết thúc niên độ nhằm mục đích nào sau đây:
a. Kiểm tra liệu có gian lận trong việc ghi nhận doanh thu
b. Phát hiện các bất cập trong quy trình bán hàng nhằm phục vụ cho cuộc kiểm toán năm sau
c. Kiểm tra sự đầy đủ của tiền thu được để dựa trên cơ sở này, trả lại tiền cho khách hàng
d. Lấy ý kiến về sự hài lòng của khách hàng
35. Vận đơn (bill of lading) là một chứng từ quan trọng của nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa, vì
nó là tài liệu để:
a. Bộ phận bán hàng xét duyệt khả năng thanh toán của khách hàng
b. Bộ phận kho chuẩn bị giao hàng
c. Bộ phận kế toán xác định thời điểm chuyển giao lợi ích và rủi ro gắn liền với hàng hóa
d. Bộ phận bán hàng xuất hóa đơn cho khách hàng
36. Khi kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định, kiểm toán viên cần lưu ý nhất vấn đề nào sau đây:
a. Chi phí khấu hao có bằng nhau giữa các tháng không.
b. Bảng tính khấu hao có liệt kê tất cả tài sản cố định cần tính khấu hao trong kỳ không
c. Tỷ lệ khấu hao bình quân có thay đổi giữa các kỳ kế toán không
d. Tài sản cố định có được sử dụng đúng mục đích không
37. Các phương pháp lập dự phòng nợ phải thu khó đòi phổ biến được chấp nhận là:
a. Ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi dựa trên tuổi nợ của khoản phải thu
b. Ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi dựa trên doanh thu bán chịu
c. Tất cả các câu đều đúng
d. Lập dự phòng cho từng trường hợp riêng biệt khi đó đầy đủ bằng chứng về khoản nợ không thể
thu hồi được
38. Để kiểm tra liệu các Đơn đặt hàng có được lập dựa trên Phiếu đề nghị mua hàng, kiểm toán viên thực hiện thử nghiệm kiểm soát nào sau đây:
a. Chọn mẫu các Đơn đặt hàng, kiểm tra Hóa đơn mua hàng có liên quan
b. Chọn mẫu các Phiếu đề nghị mua hàng, kiểm tra Đơn đặt hàng và việc ghi chép vào sổ sách
c. Chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng, kiểm tra Đơn đặt hàng có liên quan
d. Chọn mẫu các Đơn đặt hàng, kiểm tra Phiếu đề nghị mua hàng có liên quan
39. Thủ tục nào sau đây không phải là một điểm yếu kém trong kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định:
a. Việc thay thế TSCĐ được thực hiện ngay khi hết hạn sử dụng theo ước tính ban đầu
b. Việc mua TSCĐ không được phê chuẩn bởi người có thẩm quyền
c. Mọi nghiệp vụ mua tài sản cố định được thực hiện bởi bộ phận có nhu cầu về tài sản đó
d. Khi nhượng bán hay thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp lập ra một hội đồng để giải quyết các vấn đề có
liên quan
40. Khi kiểm toán doanh thu của công ty H, kiểm toán viên thu thập chứng từ giao hàng ngay trước và sau thời điểm khóa sổ để đối chiếu với nhật ký bán hàng. Thủ tục kiểm toán này đáp ứng mục tiêu nào sau đây:
a. Trình bày và công bố về nợ phải thu
b. Đầy đủ của nợ phải thu
c. Phát sinh của doanh thu
d. Ghi chép đúng niên độ của doanh thu