Trắc nghiệm tổng hợp 56

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
551. Thủ tục kiểm toán quan trọng nhất trong thử nghiệm cơ bản kiểm tra chi tiết đối với kiểm toán khoản mục Nợ phải thu:
a. Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng
b. Gửi thư xác nhận đến khách hàng
c. Kiểm tra Bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ và đối chiếu với Sổ chi tiết và Sổ cái
d. Kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi

552. Để phát hiện các tài sản cố định không sử dụng, thủ tục kiểm tra nào dưới đây cần thiết phải thiết lập:
a. Tất cả các câu trên đều đúng
b. Quan sát kiểm kê của kiểm toán viên nội bộ
c. Định kỳ, kế toán trưởng cần lập phân tích bảng các thu nhập khác để phát hiện các khoản thu từ nhượng bán tài sản cố định
d. Định kỳ, quản đốc phân xưởng và các phòng ban báo cáo về tình hình sử dụng tài sản cố định

553. Kiểm toán viên phải thu thập thư giải trình của nhà quản lý và lưu vào hồ sơ kiểm toán. Câu nào sau đây không phải là mục đích của thủ tục này:
a. Nhằm nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm cá nhân của họ đối với báo cáo tài chính của đơn vị
b. Nhằm cung cấp bằng chứng về những dự định trong tương lai của nhà quản lý
c. Nhằm lưu vào hồ sơ kiểm toán về các câu trả lời của khách hàng đối với những câu hỏi của kiểm toán viên trong thời gian kiểm toán
d. Nhằm tăng hiệu quả của cuộc kiểm toán bằng cách bỏ bớt một số thủ tục như quan sát, kiểm tra và gửi thư xác nhận

554. Khi nghi ngờ các chi phí sửa chữa, bảo trì nhà xưởng lại được vốn hóa (ghi nhận tăng nguyên giá tài sản cố định), kiểm toán viên thường sử dụng thủ tục nào sau đây:
a. Thảo luận với Giám đốc tài chính về chính sách vốn hóa của công ty
b. Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ tăng tài sản cố định trong năm liên quan đến việc sửa chữa, bảo trì nhà xưởng
c. Chọn mẫu các chi phí sửa chữa trên sổ chi tiết chi phí, sau đó kiểm tra đến các chứng từ phát sinh có liên quan
d. Cả 3 câu trên đều đúng

555. Khi kiểm tra khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, kiểm toán viên thường xem xét thời gian đến hạn của các khoản phải thu. Việc kiểm tra này nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán:
a. Đánh giá và phân bổ
b. Đầy đủ
c. Hiện hữu và phát sinh
d. Quyền và nghĩa vụ

556. Rủi ro tiềm tàng của tài sản cố định sẽ được đánh giá là cao trong các trường hợp dưới đây, trừ:
a. Khách hàng có nhiều giao dịch mua bán tài sản cố định với các bên liên quan
b. Khách hàng mua một số máy móc, thiết bị dùng cho bộ phận quản lý
c. Khách hàng ký kết nhiều hợp đồng phức tạp về thuê tài chính
d. Khách hàng có nhiều dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng có giá trị lớn ở nhiều thành phố trong cả nước

557. Thủ tục nào dưới đây nhằm thỏa mãn mục tiêu đánh giá và phân bổ đối với hàng tồn kho:
a. Xem xét liệu đơn vị có hàng tồn kho chậm luân chuyển, lỗi thời…
b. So sánh đơn giá hàng tồn kho so với năm trước
c. Kiểm tra số tổng cộng trên bảng kê chi tiết hàng tồn kho và đối chiếu với sổ chi tiết, sổ cái
d. Đối chiếu số lượng hàng tồn kho trên biên bản kiểm kê với số liệu trên sổ sách kế toán

558. Kiểm toán viên sẽ không bị xem là vi phạm tính độc lập theo quy định của Luật kiểm toán độc lập trong trường hợp nào sau đây:
a. Vừa làm dịch vụ kế toán vừa làm dịch vụ kiểm toán cho cùng một khách hàng
b. Nhận làm kiểm toán cho đơn vị mà Giám đốc là bạn thân của mình
c. Nhận làm kiểm toán cho đơn vị mà mình có mối quan hệ kinh tế hoặc quyền lợi kinh tế
d. Nhận làm kiểm toán ở những đơn vị mà bản thân có quan hệ gia đình ruột thịt với những người trong bộ máy quản lý trong đơn vị được kiểm toán
d. Xem xét có cần thiết phải đề nghị công bố trong thuyết minh báo cáo tài chính về các thông tin đặc biệt hay các nghiệp vụ đặc biệt

559. Công việc nào sau đây không phải là công việc mà kiểm toán viên cần thực hiện khi tiến hành chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho tại khách hàng:
a. Kiểm tra các tài liệu liên quan đến hàng tồn kho do bên thứ ba nắm giữ
b. Quan sát tình trạng của hàng tồn kho và cách nhận diện hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời, kém phẩm chất
c. Chọn mẫu kiểm kê trực tiếp
d. Quan sát sự tuân thủ kế hoạch kiểm kê của nhóm kiểm kê

560. Trường hợp nào sau đây KTV nghi ngờ Chi Phí khấu hao có thể không được ghi nhận đầy đủ
a. Giá trị tài sản cố định được bảo hiểm lớn hơn nhiều so với giá trị ghi sổ của tài sản
b. Lỗ lớn quá mức khi thanh lý tài sản cố định
c. Đơn vị có một số lượng tài sản cố định đã khấu hao hết
d. Đơn vị liên tục mua sắm tài sản cố định
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top