Trắc nghiệm tổng hợp 54

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
531. Theo Thông tư 48 (TT48/2019/BTC), nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, thì số chênh lệch được ghi nhận như sau:
a. Doanh nghiệp không cần thực hiện trích lập dự phòng khoản nợ phải thu
b. Hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá chi phí quản lý
c. Ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán
d. Ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý

532. Theo Thông tư 48 (TT48/2019/BTC), trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch được ghi nhận như sau:
a. Ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý
b. Ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán
c. Hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán
d. Doanh nghiệp không cần thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

533. Thủ tục nào sau đây có thể thoả mãn mục tiêu kiểm toán trình bày và thuyết minh nợ phải thu khách hàng:
a. Gửi thư xác nhận nợ phải thu đến khách hàng
b. Chọn mẫu một số nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách về số dư tài khoản Tiền gh, kiểm tra đến hóa đơn bán hàng, đồng thời so sánh giá và phương thức thanh toán trên hóa đơn với bảng giá và phương thức thanh toán đã được phê chuẩn
c. Kiểm tra xem doanh nghiệp có đem các khoản phải thu đi thể chấp hay bán nợ cho một công ty tài chính nào không.
d. Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng

534. Để ngăn chặn việc biển thủ tiền thu được từ khách hàng, đơn vị nên áp dụng thủ tục kiểm soát nào dưới đây:
a. Việc xóa sổ những khoản nợ không thể thu hồi phải được phê chuẩn bởi một người có thẩm quyền ở bộ phận phê chuẩn việc bán chịu
b. Bộ phận giám sát phải so sánh đối chiếu tổng số tiền thu trong ngày với thi tổng số tiền trong sổ nhật ký thu tiền
c. Tách biệt giữa nhân viên thu tiền và nhân viên kế toán nợ phải thu.\
d. Một nhân viên kiểm tra độc lập việc ghi nhận nghiệp vụ bán hàng trong số nhật ký thu tiền và đối chiếu với số tiền ghi trên bảng tổng hợp số tiền thu trong ngày

535. Trong kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng, khi chọn lựa khách hàng để gửi thư xác nhận, kiểm toán viên không nên:
a. Lựa chọn các khách hàng không gửi bảng đối chiếu công nợ
b. Lựa chọn khách hàng có giao dịch thường xuyên để gửi thư xác nhận
c. Lựa chọn các khách hàng có số dư lớn
d. Lựa chọn các khách hàng mà khoản nợ còn tồn đọng qua nhiều năm nhưng không được thanh toán

536. Thủ tục nào sau đây không thể thoả mãn mục tiêu kiểm toán hiện hữu đối với nợ phải thu khách hàng:
a. Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng
b. Gửi thư xác nhận nợ phải thu đến khách hàng
c. Liệt kê các khoản nợ phải thu trên sổ chi tiết theo tuổi nợ và đối chiếu số tổng cộng với số dư tài khoản phải thu trên sổ cái
d. Chọn mẫu một số nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách, kiểm tra đến hóa đơn bán hàng, đồng thời so sánh giá và phương thức thanh toán trên hóa đơn với bảng giá và phương thức thanh toán đã được phê chuẩn

537. Thủ tục kiểm soát nào dưới đây có thể phát hiện được sai phạm về đơn giá trên hóa đơn:
a. Hóa đơn bán hàng định kỳ được đối chiếu với Nhật ký bán hàng
b. Kiểm tra một cách thích đáng những khác biệt do khách hàng thông báo
c. Tất cả các hóa đơn bán hàng được đối chiếu với đơn đặt hàng của khách hàng
d. Tất cả các hóa đơn bán hàng được kiểm tra, đối chiếu với báo giá bởi một nhân viên độc lập

538. Phương pháp lập dự phòng nợ phải thu phổ biến được chấp nhận là:
a. Ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi dựa trên tuổi nợ của khoản phải thu
b. Ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi dựa trên doanh thu bán chịu
c. Ước tính dự phòng cho từng trường hợp riêng biệt khi có đầy đủ bằng chứng về khoản nợ ko thể thu hồi được
d. Tất cả đúng

539. Theo nghị định 218/2013 ngày 26/12/2013, hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN khoản thu nhập nào sau đây phải chịu thuế (hoặc khoản chi phí nào được trừ khi tính thuế TNDN)
a. Lãi (lỗ) chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư tài khoản tiền, nợ phải thu cuối kỳ
b. Tất cả lãi (lỗ) chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
c. Tất cả lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (chênh lệch tỷ giá đã thực hiện)
d. Tất cả đều sai

540. Để có được bằng chứng kiểm toán thỏa mãn mục tiêu kiểm toán đầy đủ của khoản mục doanh thu, KTV có thể chọn mẫu kiểm tra từ:
a. Danh sách hàng tồn kho đến chứng từ giao hàng
b. Số liệu ghi trên Nhật ký bán hàng đến sổ cái tài khoản phải thu khách hàng
c. Số liệu ghi nhận trên tài khoản nợ phải thu khách hàng đến chứng từ thu tiền
d. Hóa đơn bán hàng và chứng từ giao hàng đến nhật ký bán hàng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top