Trắc nghiệm tổng hợp 53

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
521. Rủi ro tiềm tàng của tài sản cố định sẽ được đánh giá là cao trong các trường hợp dưới đây, trừ:
a. Khách hàng ký kết nhiều hợp đồng phức tạp về thuê tài chính
b. Khách hàng mua một số máy móc thiết bị dùng cho bộ phận quản lý
c. Khách hàng có nhiều giao dịch mua bán tài sản cố định với các bên liên quan
d. Khách hàng có nhiều dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng có giá trị lớn ở nhiều thành phố trong cả nước.

522. Để phát hiện các thông tin liên quan đến việc cầm cố, thế chấp hàng tồn kho, Kiểm toán viên cần:
a. Gửi thư xác nhận cho ngân hàng
b. Chứng kiến kiểm kê
c. Gửi thư xác nhận cho nhà cung cấp d. Tất cả đều đúng

523. Kiểm tra chi tiết các khoản được ghi nhận trực tiếp vào giá vốn hàng bán nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán:
a. Chính xác
b. Hiện hữu
c. Đầy đủ
d. Phát sinh

524. Kiểm tra sự trình bày về giá vốn hàng bán trên báo cáo tài chính nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán:
a. Trình bày và thuyết minh
b. Phân loại
c. Hiện hữu
d. Đánh giá và phân bổ

525. Giá gốc của hàng tồn kho không bao gồm khoản nào sau đây:
a. Chi phí mua
b. Chi phí bảo quản và lưu trữ
c. Chi phí chế biến
d. Chi phí liên quan trực tiếp để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại

526. Theo VAS 02, chi phí sản xuất chung cố định sẽ được:
a. Ghi nhận vào Chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Ghi nhận vào Giá vốn hàng bán
c. Phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất
d. Phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên tổng sản phẩm thực tế sản xuất trong kỳ

527. Thủ tục nào dưới đây không phải là mục đích chính của KTV khi kiểm toán nợ phải thu KH
a. Xác định các khoản phải thu nhân viên của công ty được trình bảy là nợ phải thu khách hàng
b. Xác định chính xác thời gian thu hồi nợ phải thu khách hàng.
c. Khẳng định sự hiện hữu của các khoản nợ phải thu khách hàn
d. Xác định giá trị thực của nợ phải thu khách hàng

528. KTV chọn mẫu nghiệp vụ bán hàng và kiểm tra các chứng từ gốc nhằm xác nhận:
a. Tất cả đều đúng
b. Các hóa đơn bán hàng được ghi nhận vào khoản mục Phải thu khách hàng
c. Nợ phải thu khách hàng ghi nhận phù hợp với thực tế phát sinh
d. Tất cả các nghiệp vụ bán hàng đã được ghi chép đầy đủ

529. Theo Thông tư 48 (TT48/2019/BTC), nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch được ghi nhận như sau:
a. Doanh nghiệp hoàn nhập phần chênh lệch đó và ghi giảm chi phí quản lý trong kỳ
b. Doanh nghiệp hoàn nhập phần chênh lệch đó và ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ
c. Doanh nghiệp ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý
d. Doanh nghiệp không cần thực hiện trích lập dự phòng khoản nợ phải thu

530. Khi kiểm tra các bút toán trong nhật ký bán hàng quanh thời điểm khóa số, kiểm toán viên có thể phát hiện được:
a. Thổi phồng doanh thu của năm
b. Tham ô tài sản
c. Thủ thuật lapping đối với nợ phải thu ở thời điểm kết thúc năm tài chính
d. Việc biến thủ tiền gửi ngân hàng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top