Trắc nghiệm tổng hợp 50

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
491. Thủ tục kiểm toán nào sau đây giúp kiểm toán viên phát hiện các bên liên quan:
a. Kiểm tra sổ đăng ký góp vốn hoặc sổ đăng ký cổ đông
b. Soát xét lại hồ sơ kiểm toán năm trước
c. Cả ba thủ tục trên
d. Xem xét biên bản họp của Hội đồng quản trị, Đại hội cổ đông, Ban giám đốc và Ban kiểm soát

492. Để ngăn ngừa tình trạng che giấu việc thiếu hụt tiền bằng cách xóa sổ không đúng các khoản nợ phải thu, đơn vị cần áp dụng thủ tục kiểm soát:
a. Việc xóa sổ phải được phê chuẩn bởi một nhân viên có trách nhiệm sau khi xem xét đề nghị của một bộ phận tín dụng và các bằng chứng liên quan
b. Việc xóa sổ phải được phê chuẩn bởi bộ phận theo dõi nợ phải thu
c. Việc xóa sổ phải căn cứ vào bảng phân tích tuổi nợ quá hạn
d. Việc xóa sổ phải được phê chuẩn bởi bộ phận gửi hàng

493. Sau ngày kỳ báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên mới phát hiện được một số sự kiện có khả năng ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, kiểm toán viên nên:
a. Đề nghị đơn vị điều chỉnh báo cáo tài chính và kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán mới với ngày kỷ là cùng ngày hay sau ngày kỳ báo cáo tài chính đã sửa đổi
b. Câu b và c đều đúng
c. Nếu báo cáo kiểm toán chưa được gửi cho đơn vị
được kiểm toán, kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán mới với ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược
d. Tiến hành kiểm toán lại và sau khi đã kiểm toán xong sẽ phát hành báo cáo kiểm toán mới

494. Kiểm toán viên tìm hiểu mối quan hệ giữa số lượng nhân viên và chi phí tiền lương, là đang thực hiện thủ tục:
a. Điều tra
b. Phân tích
c. Tính toán
d. Quan sát

495. Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây là đúng:
a. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn số liệu được cung cấp ở đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém
b. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị
c. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem là thích hợp

496. Để thỏa mãn mục tiêu kiểm toán đầy đủ của hàng tồn kho, khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho kiểm toán viên phải:
a. Chọn mẫu một số mặt hàng từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra để đối chiếu đến các Phiếu kiểm kê liên quan
b. Chọn mẫu một số mặt hàng từ danh mục hàng tồn kho cuối kỳ của phòng kế toán để kiểm kê số tồn trong thực tế
c. Chọn mẫu một số mặt hàng hiện có trong kho để kiểm kê số tồn trong thực tế và đối chiếu với danh mục hàng tồn kho cuối kỳ
d. Chọn mẫu một số lô hàng hiện có trong kho, không phân biệt mặt hàng, để kiểm kê sau đó đối chiếu với thẻ kho

497. Trong quá trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu, kiểm toán viên phát hiện có 1 khoản nợ phải thu giá trị trọng yếu, chưa đến hạn thanh toán nhưng đơn vị được kiểm toán đã thu thập được các bằng chứng xác định khách hàng của họ đã phá sản. Hiện tại, đơn vị chưa trích lập dự phòng liên quan đến khoản nợ này, KTV sẽ đề nghị đơn vị trích lập dự phòng như thế nào?
a. Không cần trích lập dự phòng ngay vì chưa đến hạn thanh toán
b. Trích lập 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu này
c. Trích lập 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu này
d. Đơn vị tự dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng

498. Lý do chính của việc đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng đối với các biểu mẫu chứng từ như: đơn đặt hàng, chứng từ gửi hàng, hóa đơn bán hàng… là để giúp công ty:
a. Kiểm tra việc ghi số đùng ký của doanh thu bán hàng và nợ phải thu
b. Kiểm tra sự liên tục của số thứ tự trên chứng từ để phát hiện các chứng từ bị mất và những nghiệp vụ không ghi sổ
c. Xác định các nghiệp vụ ghi trên chứng từ thực sự xảy ra
d. Kiểm tra tính hợp lệ của các nghiệp vụ đã ghi số

499. Lý do tại sao đối với các hợp đồng kiểm toán năm đầu tiên, kiểm toán viên phải đảm bảo cả số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của hàng tồn kho đều được trình bày trung thực và hợp lý:
a. Lý do là số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của hàng tồn kho đều quan trọng như nhau trong việc xác định giá trị hàng bán bị trả lại
b. Lý do là số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của hàng tồn kho đều quan trọng như nhau trong việc xác định thuế GTGT phải nộp
c. Lý do là số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của hàng tồn kho đều quan trọng như nhau trong việc xác định giá vốn hàng bán và lãi lỗ của đơn vị
d. Cả 3 câu đều sai

500. Sai sót về hàng tồn kho có thể ảnh hưởng đến
a. Cả bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh
b. Cả bảng thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Cả 2 đúng
d. Cả 2 sai
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top