481. Sắp xếp các hoạt động sau theo thứ tự thực hiện hợp lý trong chu trình mua hàng
(i) Phê duyệt thanh toán;
(ii) Phê duyệt yêu cầu mua hàng;
(iii) Thanh toán tiền;
(iv) Nhận hàng;
(v) Phê duyệt đơn đặt hàng
a. ii, v, i, iv, iii
b. ii, iv, v, i, iii
c. ii, v, iv, i, iii
d. ii, i, iv, v, iii
482. Thủ tục nào sau đây không phải là thủ tục phân tích cơ bản có thể áp dụng đối với hàng tồn kho:
a. Phân tích sự biến động của giá trị hàng mua trong năm
b. Tính toán lại giá xuất kho
c. So sánh giá thành năm hiện hành với năm trước, giá thành đơn vị kế hoạch với giá thành đơn vị thực tế
d. So sánh khối lượng mua hàng năm hiện hành với năm trước
483. Thủ tục nào sau đây không phải là thủ tục phân tích cơ bản có thể áp dụng đối với hàng tồn kho:
a. So sánh tỷ lệ lãi gộp năm hiện hành với năm trước
b. So sánh số dư hàng tồn kho năm hiện hành với số dư năm trước
c. Tính số vòng quay hàng tồn kho của từng nhóm hàng tồn kho chính và so sánh với các chỉ tiêu này của năm trước
d. Phân tích chất lượng hàng tồn kho
484. Căn cứ vào các séc trả tiền của khách hàng, một nhân viên có trách nhiệm lập bảng kê và gửi đến:
a. Kế toán nợ phải thu để cập nhật vào số chi tiết tài khoản nợ phải thu
b. Kế toán doanh thu để so sánh và đối chiếu việc thu tiền bằng séc
c. Kiểm toán viên nội bộ để kiểm tra những nghiệp vụ bất thường
d. Kế toán tiền gửi ngân hàng để so sánh với số phụ hàng tháng của ngân hàng
485. Kiểm toán viên thường sử dụng bảng phân tích tuổi của các khoản nợ phải thu vào ngày kết thúc năm tài chính để:
a. Kiểm tra sự hiện hữu của các khoản nợ phải thu
b. Đánh giá kiểm soát nội bộ đối với việc bán hàng trả chậm
c. Ước tính các khoản nợ khó đòi và đánh giá kiểm soát nội bộ đối với việc bán hàng trả chậm
d. Ước tính các khoản nợ khó đòi
486. Một kiểm toán viên được giao phụ trách kiểm toán khoản mục hàng tồn kho và giá vốn hàng bán cho Công ty A. Tài liệu kế toán của công ty thể hiện các thông tin sau: Hàng tồn kho ngày 1/1/200X: 550 triệu đồng; Mua hàng trong năm 200X
.450 triệu đồng; Doanh thu năm 200X: 4200 triệu đồng. Kiểm toán viên này đã chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào 31/12/200X và xác định hàng tồn kho của đơn vị vào thời điểm này là 750 triệu đồng. Tỷ lệ lãi gộp bình quân của Công ty A khoảng 25%. Giám đốc công ty cho rằng hàng tồn kho bị mất rất nhiều do nhân viên biển thủ. Hãy cho biết giá gốc ước tính của số hàng bị mất tính đến thời điểm 31/12/200X là bao nhiêu?
a. 150 triệu đồng
b. 0 đồng
c. 100 triệu đồng
d. 50 triệu đồng
487. Thủ tục nào dưới đây không được kiểm toán viên sử dụng để phát hiện hàng tồn kho chậm luân chuyển:
a. So sánh đơn giá hàng tồn kho so với năm trước
b. Phỏng vấn thủ kho
c. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho
d. Kiểm tra số chi tiết hàng tồn kho
488. Điều nào dưới đây không phải là những tình huống hoặc sự kiện làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC do gian
lận:
a. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của đơn vị
b. Đầu tư quá nhanh vào ngành nghề mới hoặc loại sản phẩm mới làm mất cân đối tài chính
c. Thay đổi thường xuyên kế toán trưởng hoặc người có trách nhiệm của bộ phận kế toán và tài chính
d. Doanh nghiệp có tiền lệ cố ý hạch toán tăng lợi nhuận nhằm khuếch trương hoạt động
489. Khi phát hiện có hành vi không tuân thủ pháp luật các quy định, kiểm toán viên phải:
a. Tất cả các câu trên
b. Xem xét hành vi đó là vô tình hay cố ý
c. Xem xét khả năng liệu đơn vị có những hành vi phạm pháp nữa hay không
d. Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về hành vi đó của đơn vị làm ảnh hưởng trong yếu đến báo cáo tài chính
490. Việc gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng nhằm cung cấp bằng chứng để xác định:
a. Sự hiện hữu của các số dư trên
b. Quyền sở hữu của các số dư được xác nhận
c. Câu A và B đúng
d. Sẽ thu được tiền của các khoản phải thu này
(i) Phê duyệt thanh toán;
(ii) Phê duyệt yêu cầu mua hàng;
(iii) Thanh toán tiền;
(iv) Nhận hàng;
(v) Phê duyệt đơn đặt hàng
a. ii, v, i, iv, iii
b. ii, iv, v, i, iii
c. ii, v, iv, i, iii
d. ii, i, iv, v, iii
482. Thủ tục nào sau đây không phải là thủ tục phân tích cơ bản có thể áp dụng đối với hàng tồn kho:
a. Phân tích sự biến động của giá trị hàng mua trong năm
b. Tính toán lại giá xuất kho
c. So sánh giá thành năm hiện hành với năm trước, giá thành đơn vị kế hoạch với giá thành đơn vị thực tế
d. So sánh khối lượng mua hàng năm hiện hành với năm trước
483. Thủ tục nào sau đây không phải là thủ tục phân tích cơ bản có thể áp dụng đối với hàng tồn kho:
a. So sánh tỷ lệ lãi gộp năm hiện hành với năm trước
b. So sánh số dư hàng tồn kho năm hiện hành với số dư năm trước
c. Tính số vòng quay hàng tồn kho của từng nhóm hàng tồn kho chính và so sánh với các chỉ tiêu này của năm trước
d. Phân tích chất lượng hàng tồn kho
484. Căn cứ vào các séc trả tiền của khách hàng, một nhân viên có trách nhiệm lập bảng kê và gửi đến:
a. Kế toán nợ phải thu để cập nhật vào số chi tiết tài khoản nợ phải thu
b. Kế toán doanh thu để so sánh và đối chiếu việc thu tiền bằng séc
c. Kiểm toán viên nội bộ để kiểm tra những nghiệp vụ bất thường
d. Kế toán tiền gửi ngân hàng để so sánh với số phụ hàng tháng của ngân hàng
485. Kiểm toán viên thường sử dụng bảng phân tích tuổi của các khoản nợ phải thu vào ngày kết thúc năm tài chính để:
a. Kiểm tra sự hiện hữu của các khoản nợ phải thu
b. Đánh giá kiểm soát nội bộ đối với việc bán hàng trả chậm
c. Ước tính các khoản nợ khó đòi và đánh giá kiểm soát nội bộ đối với việc bán hàng trả chậm
d. Ước tính các khoản nợ khó đòi
486. Một kiểm toán viên được giao phụ trách kiểm toán khoản mục hàng tồn kho và giá vốn hàng bán cho Công ty A. Tài liệu kế toán của công ty thể hiện các thông tin sau: Hàng tồn kho ngày 1/1/200X: 550 triệu đồng; Mua hàng trong năm 200X
a. 150 triệu đồng
b. 0 đồng
c. 100 triệu đồng
d. 50 triệu đồng
487. Thủ tục nào dưới đây không được kiểm toán viên sử dụng để phát hiện hàng tồn kho chậm luân chuyển:
a. So sánh đơn giá hàng tồn kho so với năm trước
b. Phỏng vấn thủ kho
c. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho
d. Kiểm tra số chi tiết hàng tồn kho
488. Điều nào dưới đây không phải là những tình huống hoặc sự kiện làm tăng rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC do gian
lận:
a. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của đơn vị
b. Đầu tư quá nhanh vào ngành nghề mới hoặc loại sản phẩm mới làm mất cân đối tài chính
c. Thay đổi thường xuyên kế toán trưởng hoặc người có trách nhiệm của bộ phận kế toán và tài chính
d. Doanh nghiệp có tiền lệ cố ý hạch toán tăng lợi nhuận nhằm khuếch trương hoạt động
489. Khi phát hiện có hành vi không tuân thủ pháp luật các quy định, kiểm toán viên phải:
a. Tất cả các câu trên
b. Xem xét hành vi đó là vô tình hay cố ý
c. Xem xét khả năng liệu đơn vị có những hành vi phạm pháp nữa hay không
d. Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về hành vi đó của đơn vị làm ảnh hưởng trong yếu đến báo cáo tài chính
490. Việc gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng nhằm cung cấp bằng chứng để xác định:
a. Sự hiện hữu của các số dư trên
b. Quyền sở hữu của các số dư được xác nhận
c. Câu A và B đúng
d. Sẽ thu được tiền của các khoản phải thu này