Trắc nghiệm tổng hợp 48

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
471. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:
a. Bằng chứng vật chất → Bằng chứng xác nhận → Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp
b. Thư giải trình của giám đốc → Bằng chứng xác nhận → Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp
c. Cả ba câu trên đều sai
d. Bằng chứng xác nhận → Bằng chứng vật chất → Bằng chứng phỏng vấn

472. Thủ tục nào sau đây có thể vừa thoả mãn mục tiêu kiểm toán hiện hữu, vừa thoả mãn mục tiêu kiểm toán đầy đủ và đánh giá:
a. Kiểm tra xem doanh nghiệp có đem các khoản phải thu đi thể chấp hay bán nợ cho một công ty tài chính nào không
b. Chọn mẫu một số hóa đơn bán hàng, sau đó so sánh giá và phương thức thanh toán trên hóa đơn với bảng giá và phương thức thanh toán đã được phê chuẩn
c. Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng
d. Gửi thư xác nhận nợ phải thu đến khách hàng

473. Để ngăn chặn tình trạng che giấu việc thiếu hụt tiền bằng cách xóa sổ không đúng các khoản nợ phải thu, đơn vị cần áp dụng thủ tục kiểm soát:
a. Việc xóa sổ phải được phê chuẩn bởi bộ phận theo dõi nợ phải thu
b. Việc xóa sổ phải được phê chuẩn bởi bộ phận gửi hàng
c. Việc xóa sổ phải căn cứ vào bảng phân tích tuổi nợ quá hạn
d. Việc xóa sổ phải được phê chuẩn bởi một viên có trách nhiệm sau khi xem xét đề nghị của bộ phận tín dụng và các bằng chứng liên quan

474. KTV kiểm tra việc phê duyệt tín dụng của đơn vị được kiểm toán trước khi bán chịu nhầm thỏa mãn mục tiêu:
a. Đầy đủ
b. Đánh giá
c. Hiện hữu
d. Quyền và nghĩa vụ

475. Việc gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng của kiểm toán viên là nhằm cung cấp bằng chứng để xác định:
a. Sự hiện hữu và quyền sở hữu của các số dư trên
b. Quyền sở hữu của các số dư được xác nhận
c. sự hiện hữu của các số dư trên
d. Sẽ thu được tiền của các khoản phải thu này

476. Các thủ tục dưới đây cần thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch để chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, ngoại trừ:
a. Xem xét kế hoạch kiểm kê của đơn vị và thảo luận với Ban Giám đốc đơn vị về tính hợp lý của kế hoạch kiểm kê này
b. Xem xét lại hồ sơ kiểm toán năm trước để làm quen với cách thức tiến hành kiểm kê và cách bố trí hàng tồn kho của đơn vị cũng như những đặc điểm riêng của hàng tồn kho
c. Nhận diện các khu vực hay mặt hàng có nhiều rủi ro, những mặt hàng có giá trị lớn và xác định sự cần thiết phải có hỗ trợ của chuyên gia
d. Chọn mẫu một số mặt hàng từ danh sách hàng tồn kho và tiến hành kiểm kê số lượng thực tế

477. Trường hợp nào sau đây là dấu hiệu gây nghi ngờ có gian lận trong việc ghi nhận chi phí quảng cáo:
a. Chi phí được vốn hóa tăng nhanh hơn rất nhiều so với hoạt động kinh doanh của công ty
b. Chi phí quảng cáo cao hoặc thấp bất thường so với bình quân của ngành
c. Các khoản cho Ban Giám đốc vay nợ đã nhiều năm nhưng chưa được hoàn trả
d. Tài khoản chi phí quảng cáo có số dư bên Nợ rất lớn

478. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho được tính như sau:
a. Giá bán ước tính
b. Giá bán ước tính trừ chi phí hoàn thành và chi phí bán ước tính
c. Giá bán ước tính trừ chi phí bán hàng ước tính
d. Giá bán ước tính trừ chi phí hoàn thành ước tính

479. Doanh nghiệp thường tổ chức bộ phận mua hàng độc lập với bộ phận nhận hàng nhằm các mục đích sau đây:
a. Phân chia trách nhiệm để giảm cơ hội cho gian lận trong hoạt động mua hàng
b. Mua được nhiều hàng với giá rẻ
c. Câu a và b đúng
d. Tăng cường tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động mua hàng

480. Khoản mục giá vốn hàng bán có thể bao gồm một số khoản không phát sinh từ bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ sau đây, ngoại trừ:
a. Các khoản điều chỉnh hàng tồn kho theo kiểm kê thực tế
b. Các khoản chi phí chung vượt định mức được hạch toán vào giá vốn hàng bán
c. Chi phí lãi vay để mua hàng tồn kho
d. Điều chỉnh hàng tồn kho do thay đổi mức dự phòng cần lập
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top