Trắc nghiệm tổng hợp 47

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
470. Tỷ lệ chi phí sản xuất chung định trước của Công ty) được xây dựng trên cơ sở giờ máy. Đầu năm, công ty đã ước tính chi phí sản xuất chung cả năm là 60.000 ngữ và 40.000 giờ máy cả năm. Chi phí sản xuất chung thực tế cả năm là 65,100 ngữ và số giờ máy thực tế cả năm là 42.000. Chi phí sản xuất chung trong năm:
a. phân bố cao hơn thực tế 3.000 ngđ
b. phân bố cao hơn thực tế 5.100 ngđ
c. phân bố thấp hơn thực tế 3.000 ngđ
d. phân bố thấp hơn thực tế 2.100ngđ

471. Bút toán được sử dụng để ghi nhận giá thành các bản thành phẩm chuyển từ Bộ phận A sang Bộ phận B như sau:
a. Nợ 632/Có 154 B
b. Nợ 154 B/Có 152
c. Nợ 154A/Có 154 B
d. Nợ 154 B/C6 154 A

472. Cuối niên độ kế toán, TK 627 có số dư bên Có 100 triệu đồng (không đáng kể). Điều này có nghĩa là:
a. Đã phân bố thiếu 100 triệu đồng, cần điều chỉnh tăng giá vốn hàng bán
b. Đã phân bố thừa 100 triệu đồng, cần điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán
c. Đã phân bổ thiếu 100 triệu đồng, cần điều chỉnh tăng sản phẩm dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán
d. Đã phân bố thừa 100 triệu đồng, cần điều chỉnh giảm sản phẩm dở dang, thành phẩm và giá vốn hàng bán

473. Số dư đầu năm của TK 154 của Công ty H là 18.000 ngđ. Trong năm, Công ty đã mua 40.000 ngđ vật liệu trực tiếp và dùng vào sản xuất 35.000 ngđ. Chi phí nhân công trực tiếp trong năm là 60.000 ngđ. Tỷ lệ phân bố chi phí sản xuất chung định trước là 150% chi phí nhân công trực tiếp. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong năm là 92.000 ngđ. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong năm là 190.000 ngđ. Số dư cuối năm của TK 154 là:
a. 18.000 ngđ
b. 15.000 ngđ
c. 13.000 ngđ
d. 8.000 ngđ

474. Trong hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính, chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đơn đặt hàng trong kỳ theo cách nào trong các cách sau:
a. Hệ số phân bố chi phí sản xuất chung ước tính × Mức hoạt động thực tế của từng đơn đặt hàng
b. Hệ số phân bố chi phí sản xuất chung thực tế × Mức hoạt động ước tính của từng đơn đặt hàng
c. Hệ số phân bố chi phí sản xuất chung ước tính - Mức hoạt động ước tính của từng đơn đặt hàng
d. Hệ số phân bố chi phí sản xuất chung thực tế × Mức hoạt động thực tế của từng đơn đặt hàng

475. Công ty M áp dụng hệ thống tính giá thành theo mô hình ước tính. Vào ngày 31/12/x1, tài khoản 627 có số dư nợ: 20.000 ngđ. Các tài khoản khác có số dư vào ngày 31/12/x1 như sau: TK 152: 50.000 ngđ; TK 154: 40.000 ngđ; TK 155: 60.000 ngđ; TK 632: 100.000 ngđ. Nếu Công ty M phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho các tài khoản có liên quan theo số dư trước khi xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung, mức phân bổ cho tài khoản 154 sẽ là:
a. 1.800 ngđ
b. 4.000 ngđ
c. 1.600 ngđ
d. 2.000 ngđ

476. Công ty M áp dụng hệ thống tính giá thành theo mô hình ước tính. Vào ngày 31/12/x1, tài khoản 627 có số dư nợ: 10.000 ngđ. Các tài khoản khác có số dư vào ngày 31/12/x1 như sau: TK 152: 50.000 ngđ; TK 154: 40.000 ngđ; TK 155: 60.000 ngđ; TK 632: 100.000 ngđ. Nếu Công ty M phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho các tài khoản có liên quan theo số dư trước khi xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung, mức phân bổ cho tài khoản 154 sẽ là:
a. 1.800 ngđ
b. 4.000 ngđ
c. 1.600 ngđ
d. 2.000 ngđ

477. Công ty S phát sinh chi phí 40.000ngđ để vận chuyển 19.000kg và 34.000ngđ để vận chuyển 16.000kg. Nếu công ty vận chuyển 17.500kg, chi phí vận chuyển ước tính gần đúng nhất là:
a. 37.000ngđ
b. 38.000ngđ
c. 38.250ngđ
d. 37.895ngđ

478. Công ty S phát sinh chi phí 40.000ngđ để vận chuyển 19.000kg và 34.000ngđ để vận chuyển 16.000kg. Nếu công ty vận chuyển 18.000kg, chi phí vận chuyển ước tính gần đúng nhất là:
a. 37.000ngđ
b. 38.000ngđ
c. 38.250ngđ
d. 37.895ngđ

479. Tỷ lệ chi phí sản xuất chung định trước của Công ty J được xây dựng trên cơ sở giờ máy. Đầu năm, công ty đã ước tính chi phí sản xuất chung cả năm là 60.000 ngđ và 40.000 giờ máy cả năm. Chi phí sản xuất chung thực tế cả năm là 66.000 ngđ và số giờ máy thực tế cả năm là 42.000. Chi phí sản xuất chung trong năm:
a. phân bổ cao hơn thực tế 3.000ngđ
b. phân bổ cao hơn thực tế 5.100ngđ
c. phân bổ thấp hơn thực tế 2.100ngđ
d. phân bổ thấp hơn thực tế 3.000ngđ
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top