Trắc nghiệm tổng hợp 40

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
391. Khoản mục GVHB có thể bao gồm một số khoản không phát sinh từ bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ dưới đây, ngoại trừ:
a. Các khoản điều chỉnh HTK theo kiểm kê thực tế
b. Các khoản chi phí chung vượt định mức được hạch toán vào GVHB
c. Chi phí lãi vay để mua HTK
d. Điều chỉnh HTK do thay đổi mức dự phòng cần lập

392. Thủ tục nào dưới đây thể hiện điểm yếu kém trong KSNB đối với TSCĐ:
a. Việc mua TSCĐ không được lập kế hoạch và phê chuẩn bởi người có thẩm quyền
b. Định kỳ, giám đốc phân xưởng và các phòng ban báo cáo về tình hình sử dụng TSCĐ
c. TSCĐ được kiểm kê định kỳ vào cuối năm theo quy định
d. Khi nhượng bán hay thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp lập ra một hội đồng để giải quyết các vấn đề có liên quan

393. Lợi ích của việc áp dụng thủ tục phân tích HTK theo từng kho hàng sẽ giúp KTV:
a. Thu thập được bằng chứng về sự hiện hữu của HTK
b. Đưa ra kết luận về tính đầy đủ của việc lập dự phòng giảm giá HTK
c. Đánh giá được tính hữu hiệu về KSNB ở từng kho hàng
d. Xác định được kho hàng cần lựa chọn để kiểm kê

394. Để kiểm soát tốt đơn đặt hàng trong chu trình mua hàng, các TTKS để phát hiện đơn đặt hàng bị trùng
a. Quản lý các đơn đặt hàng chưa thực hiện, đã thực hiện và đã bị hủy
b. Đánh số liên tục đơn đặt hàng
c. Đơn đặt hàng phải được lập dựa trên phiếu yêu cầu mua hàng
d. Lập hợp đồng mua hàng cho tất cả các đơn đặt hàng

395. Nếu mức trọng yếu thực hiện là cao thì sẽ ảnh hưởng như thế nào tới cỡ mẫu thư xác nhận nợ phải thu:
a. Chưa thể kết luận
b. Không ảnh hưởng
c. Cao
d. Thấp

396. Để đảm bảo nguyên vật liệu được sử dụng đúng mục đích thì thủ tục kiểm soát cần thực hiện:
a. Bộ phận sản xuất cần phải xây dựng định mức sử dụng nguyên vật liệu
b. Bộ phận sản xuất lập Phiếu yêu cầu vật liệu, sau đó xuất kho nguyên vật liệu cần thiết và lập Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, Phiếu xuất kho cần có sự xét duyệt của người có thẩm quyền
c. Bộ phận sản xuất lập Phiếu yêu cầu vật liệu dựa trên kế hoạch sản xuất và được người chịu trách nhiệm liên quan
xét duyệt

397. Để lựa chọn phần tử vào mẫu, kiểm toán viên có thể sử dụng phương pháp:
a. Lựa chọn hệ thống
b. Lựa chọn ngẫu nhiên
c. Lựa chọn ngẫu nhiên hoặc lựa chọn hệ thống hoặc lựa chọn bất kỳ
d. Lựa chọn bất kỳ

398. Đối với cơ sở dẫn liệu “quyền” của khoản mục hàng tồn kho thì bằng chứng kiểm toán viên thu thập được
phù hợp nhất là:
a. Đơn đặt hàng
b. Biên bản kiểm kê hàng tồn kho do đơn vị thực hiện
c. Phiếu nhập kho tại đơn vị
d. Hóa đơn mua hàng

399. Chọn mẫu các phiếu giao hàng trong năm và đối chiếu với hóa đơn và nhật ký bán hàng xem các nghiệp vụ bán hàng có được ghi nhận phù hợp hay không là thủ tục kiểm toán thích hợp với cơ sở dẫn liệu nào:
a. Đầy đủ của nghiệp vụ bán hàng
b. Phát sinh của nghiệp vụ bán hàng
c. Hiện hữu của Phải thu khách hàng
d. Đúng kỳ của nghiệp vụ bán hàng

400. Giả sử kiểm toán viên áp dụng thủ tục kiểm toán: gửi thư xác nhận nợ phải thu. Kiểm toán viên có thể lựa
chọn gửi thư xác nhận:
a. Dạng khẳng định và dạng có ngoại tệ
b. Dạng xác nhận và dạng từ chối
c. Dạng khẳng định và dạng phủ định
d. Dạng xác nhận và dạng không phản hồi
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top