Trắc nghiệm tổng hợp 39

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
381. Kiểm toán viên nên phân tổ khoản mục phải thu của khách hàng để gửi thư xác nhận khi:
a. Tổng thể khoản mục phải thu của khách hàng có một số lượng vừa phải các số dư chi tiết có số dư nhỏ
b. Tổng thể khoản phải thu của khách hàng chỉ có một số lượng nhỏ các số dư chi tiết có số dư lớn
c. Tổng thể khoản mục phải thu của khách hàng có độ phân tán cao
d. Tổng thể khoản mục phải thu của khách hàng có rất nhiều các số dư chi tiết có số dư lớn

382. Để biết các giao dịch bán hàng trong kỳ đều được ghi nhận doanh thu và nợ phải thu của khách hàng đầy đủ, kiểm toán viên nên tiến hành:
a. Chọn mẫu và kiểm tra các phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, hóa đơn bán hàng và đối chiếu với các dữ liệu có liên quan trong số chi tiết doanh thu và phải thu của khách hàng
b. Chọn mẫu các phiếu xuất kho, phiếu giao hàng và đối chiếu với các hoá đơn bán hàng
c. Chọn mẫu các hoá đơn bán hàng và đối chiếu với các phiếu xuất kho và các phiếu giao hàng có liên quan
d. Chọn mẫu các khoản doanh thu trên sổ chi tiết và đối chiếu với các phiếu xuất kho, phiếu giao hàng và các hóa đơn bán hàng có liên quan

383. Giả sử doanh thu của công ty thương mại ABC năm nay so với năm trước không có sự biến động lớn, nhưng tỷ lệ lãi gộp của ABC lại tăng đáng kể. Điều này là dấu hiệu cho thấy có thể:
(DT thuần - GVHB / DT thuần => ĐK+Mua-GVHB=CK)
a. Hàng tồn kho không được đánh giá đúng
b. Hàng tồn kho bị khai khống
c. Hàng tồn kho bị khai thiếu
d. Hàng tồn kho bị lỗi thời hoặc mất phẩm chất

384. Khi kiểm tra các bút toán trong nhật ký bán hàng quanh thời điểm khóa sổ, kiểm toán viên có thể phát hiện được:
a. Khai khống khoản mục phải thu của khách hàng
b. Khai khống khoản mục tiền
c. Thủ thuật cấy gối đầu (lapping)
d. Việc biển thủ tiền của nhân viên

385. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện để kiểm toán viên quyết định gửi thư xác nhận dạng phủ định:
a. Tổng thể bao gồm một số lượng nhỏ các tài khoản có số dư lớn, giao dịch lớn
b. Tỷ lệ ngoại lệ dự kiến thấp
c. Rủi ro sai sót trọng yếu thấp
d. Hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu

386. Trường hợp nào dưới đây là dấu hiệu cho thấy có thể tồn tại gian lận về khai khống hàng tồn kho:
a. Số vòng quay HTK tăng cao hơn so với năm trước
b. Tốc độ tăng của GVHB so với năm trước thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu so với năm trước
c. Bút toán điều chỉnh về HTK giảm đáng kể so với năm trước
d. Mức dự phòng giảm giá HTK cao hơn nhiều so với năm trước

387. Đơn vị được kiểm toán có nhiều giao dịch mua bán TSCĐ với các bên liên quan sẽ làm liên quan đến TSCĐ:
a. Rủi ro kiểm toán
b. Rủi ro kiểm soát
c. Rủi ro phát hiện
d. Rủi ro tiềm tàng (a.P)

388. Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK phải tính đến:
a. Điều kiện bán hàng sau ngày kết thúc năm tài chính
b. Mục đích của việc dự trữ HTK
c. Khả năng thu được tiền từ bán hàng
d. Khả năng sản xuất đủ đáp ứng nhu cầu thị trường sau ngày kết thúc năm tài chính

389. HTK của công ty M được tồn trữ tại 100 cửa hàng ở khắp TP.HCM, Việt Nam. Công ty M áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán HTK. Ngày kiểm kê của công ty M thường là ngày 1/1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm kê, KTV thường quan tâm đến vấn đề nào dưới đây:
a. Rủi ro công ty M chuyển hàng từ nước ngoài về Việt Nam trong quá trình kiểm kê
b. Cửa hàng nào sẽ được lựa chọn và mặt hàng nào sẽ được kiểm kê
c. Phòng kế toán của công ty M có đủ nhân sự tham gia kiểm kê vào ngày 1/1 hay không
d. Ý kiến của khách hàng về việc lựa chọn cửa hàng nào cần được kiểm kê

390. Để đáp ứng mục tiêu kiểm toán phát sinh của doanh thu bán chịu, KTV cần chọn mẫu kiểm toán ở:
a. Tài khoản doanh thu
b. Hồ sơ các lệnh bán hàng
c. Sổ chi tiết các khoản phải thu của khách hàng
d. Hồ sơ các đơn đặt hàng
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top