Trắc nghiệm tổng hợp 32

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
321. Thông tin kế toán quản trị được cung cấp cho đối tượng sử dụng nào sau đây
a. Chuyên gia thẩm định tín dụng ở các Ngân hàng
b. Chuyên gia định giá ở các tổ chức thẩm định giá độc lập
c. Kiểm toán viên của công ty kiểm toán độc lập
d. Các giám đốc điều hành ở các cấp quản trị khác nhau trong công ty

322. Trong kỳ, công ty ABC có tài liệu chi phí như sau:
Chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp trong sản xuất: 15.000.000 đ
Biến phí nhân công trực tiếp sản xuất: 11.000.000 đ
Biến phí sản xuất chung 12.000.000 đ
Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất và nhà xưởng dùng trong sản xuất:10.000.000đ
Mức chi phí nào sau đây là chi phí thời kỳ theo phương pháp trực tiếp ở công ty ABC
Chi phí thời kỳ theo phương pháp trực tiếp ở đây là Chi phí ngoài sản xuất

a. 15.000.000 đ
b. 11.000.000 đ
c. 12.000.000 đ
d. 10.000.000 đ

323.Chi phí nào sau đây là định phí của hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp được xây dựng theo số lượng sản phẩm
b. Chi phí khấu hao thiết bị được xây dựng và tính theo sản lượng sản xuất trong kỳ
c. Chi phí thuê văn phòng cố định trả theo từng kỳ theo hợp đồng thuê dài hạn
d. Chi phí lương của bộ phận bán hàng được xây dựng và trả theo sản lượng tiêu thụ

324.Công ty ABC có tài liệu kinh doanh sản phẩm A trong năm tài chính như sau
Mức hoạt động dự tính thấp nhất là 40.000 sp, mức hoạt động cao nhất là 80.000 sp.
Hiện tại, công ty không có thành phẩm dở dang đầu kỳ và với phạm vi trên, công ty dự tính sản xuất 50.000 sp, chỉ tiêu thụ 30.000 sp, đơn giá bán 6.000 đ/sp, biến phí sản xuất 2.000 đ/sp, biến phí ngoài sản xuất 1.600 đ/sp, định phí ngoài sản xuất 15.000.000 đ và chênh lệch lợi nhuận tính theo phương pháp toàn bộ với tính theo phương pháp trực tiếp là 4.000.000 đ.
Phát biểu, tính toán nào sau đây là đúng

a. Định phí sản xuất mỗi sản phẩm là 100 đ/sp
b. Tổng định phí sản xuất là 10.000.000 đ
c. Tổng định phí sản xuất là 21.000.000 đ
d. Chi phí kinh doanh dự tính ở mức tiêu thụ 30.000 sp là 70.000.000 đ

Gọi định phí sản xuất là x
Tổng biến phí đơn vị = 3.600đ
- Phương pháp toàn bộ :
1. Doanh thu = 30.000 x 6.000 = 180.000.000
2. giá vốn = 30.000 x (3.600 + (x/50.000)) = 108.000.000 + 3x/5
3. LN gộp = 1-2 = 180.000.000 – [30.000 x (3.600 + (x/50.000))]
4. Chi phí bán hàng = 1.600x30.000 + 15.000.000 = 63.000.000
5. LN = 3 - 4 = 117.000.000 - [30.000 x (3.600 + (x/50.000))] (1)
- Phương pháp trực tiếp
1. Doanh thu = 30.000 x 6.000 = 180.000.000
2. Biến phí = 3.600 x 30.000= 108.000.000
3. SDĐP = 72.000.000
4. Định phí = x + 15.000.000
5. LN = 57.000.000 – x (2)
Ta lấy LN (1) – (2) = 4.000.000 => x = 27.500.000


325. Trong một phạm vi thích hợp và các yếu tố khác không thay đổi, thay đổi nào sau đây
không tác động đến tăng lợi nhuận Đúng
a. Tăng sản lượng sản xuất
b. Tăng đơn giá bán
c. Giảm biến phí mỗi sản phẩm
d. Giảm định phí

326. Trong một phạm vi thích hợp và các yếu tố khác không thay đổi, thay đổi nào sau đây
chắc chắn làm tăng mức dư an toàn tăng lên Đúng
a. Tăng định phí
b. Tăng tỷ lệ biến phí trên doanh thu
c. Tăng tỷ lệ số dư đảm phí
d. Tăng đơn giá bán

327.Công ty AB kinh doanh một loại sản phẩm duy nhất. Trong kỳ, công ty có tài liệu thực tế: đơn giá bán là 10.000 đ/sp, biến phí mỗi sản phẩm là 8.000 đ/sp, tổng định phí là 10.000.000đ, tài sản sử dụng bình quân 40.000.000 đ và ROI đạt được là 10%. Tính toán và kết quả nào sau đây là đúng

a. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh là 5,00
b. Sản lượng sản xuất là 7.000 sp, sản lượng sản xuất khác với sản lượng theo lợi nhuận mục tiêu
c. Doanh thu hòa vốn là 70.000.000 đ
d. Mức dư an toàn là 20.000.000 đ

LN mục tiêu = 4.000.000
DT hòa vốn = ĐP/ CM Ratio = 10.000.000/0.2 = 50.000.000 => C sai
Sản lượng mong muốn = (10.0000.000 + 4.000.000)/2.000 = 7000
DT dự tính = 70.000.000
Mức dư an toàn là 20.000.000
Độ lớn đòn bẩy = 2.000 x 7.000 / 4.000.000 = 3.5


328. Công ty AB kinh doanh một loại sản phẩm duy nhất. Trong kỳ, công ty có tài liệu thực tế: đơn giá bán là 5.000 đ/sp, tỷ lệ biến phí trên doanh thu là 80%,tổng định phí là 16.000.000đ, tài sản sử dụng bình quân 40.000.000 đ và ROI đạt được là 10%. Tính toán và kết quả nào sau đây là đúng

a. Điểm hòa vốn tương ứng với sản lượng 4.000 sp và doanh thu 20.000.000 đ
b. Tỷ lệ mức dư an toàn là 25%
c. Doanh thu để đạt mức dư an toàn 3.000.000 đ là 83.000.000 đ.
d. Mức dư an toàn là 5.000.000 đ

LN mục tiêu = 40.000.000 x 10% = 4.000.000
Biến phí đơn vị = 4.000 => SDĐP đơn vị = 1.000
Sản lượng hòa vốn = Định phí / SDĐP đơn vị = 16.000
DT hòa vốn = 80.000.000
Mức độ an toàn = DT dự tính – DT hòa vốn = 3.000.000
DT dự tính = 83.000.000


329. Công ty AB đang kinh doanh 2 sản phẩm là sản phẩm A và sản phẩm B. Dưới đây là thông tin thực tế hoạt động kinh doanh của công ty AB trong kỳ
Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm BCông ty AB
Doanh thu (đ)2.000.000 8.000.000 10.000.000
Biến phí (đ) 1.000.0005.000.0006.000.000
Tổng định phí (đ) 2.400.000

Tỷ lệ phân bổ định phí cho sản phẩm A là 20%, cho sản phẩm B là 80%.
Trường hợp các yếu tố khác không đổi, kết quả tính toán và phát biểu nào sau đây là đúng
với thay đổi sau:

a. Sản phẩm A có tiềm năng tăng lợi nhuận kém hơn sản phẩm B khi tăng doanh thu (tiềm năng này xđ bằng cách dùng tỉ lệ số dư đảm phí)

SDĐP sp A = 1.000.000 => Tỷ lệ sdđp sp A = 0.5
SDĐP sp B = 3.000.000 => Tỷ lệ sdđp sp B = 0.375
Sp A có tiềm năng tăng lợi nhuận cao hơn sp B

b. Nếu tăng doanh thu sản phẩm A và giảm doanh thu sản phẩm B cùng một mức là 1.000.000 đ thì lợi nhuận công ty giảm 125.000 đ Không đổi
c. Doanh thu hòa vốn chung toàn công ty là 6.000.000 đ.
d. Doanh thu hòa vốn chung toàn công ty là 6.080.000 đ

SDĐP sp A = 1.000.000 => Tỷ lệ sdđp sp A = 0.5
SDĐP sp B = 3.000.000 => Tỷ lệ sdđp sp B = 0.375
Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân = 4.000.000/10.000.000 = 0.4
Doanh thu hòa vốn chung = 2.400.000/0.4 = 6.000.000
Tăng doanh thu sản phẩm A => DT A = 3.000.000
Giảm doanh thu sản phẩm B => DT B = 7.000.000


330. Công ty AB đang kinh doanh sản phẩm A. Dưới đây là thông tin hoạt động kinh
doanh của công ty AB trong năm tài chính X

Chỉ tiêu1 sp8.000 sp
Doanh thu 4.000 đ/sp 32.000.000 đ
Biến phí 2.500 đ/sp20.000.000 đ
Tổng định phí11.820.000 đ
Tổng tài sản15.270.000 đ
ROI mong muốn8%

Những dự tính điều chỉnh trong năm kế tiếp: Giảm đơn giá bán 5%, tăng biến phí mỗi sản phẩm 10%, tăng định phí 15%, tăng sản lượng
tiêu thụ 80%

a. LN cty sau điều chỉnh = 1.527.000 a Lợi nhuận công ty dự tính sau điều chỉnh là 180.000 đ
b. Lợi nhuận công ty dự tính sau điều chỉnh là 1.347.000 đ
c. Lợi nhuận công ty dự tính sau điều chỉnh là 1.527.000 đ
d. Lợi nhuận công ty dự tính sau điều chỉnh là 3.120.000 đ

Đơn giá bán mỗi = 3.800
Biến phí mỗi sản phẩm mới = 2.750đ
Định phí mới = 13.593.000

Sản lượng tiêu thụ mới = 14400
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top