Trắc nghiệm tổng hợp 12

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
121. Nếu sử dụng kỹ thuật gối đầu chứng từ (lấy chi phí từ chứng từ chi phí kỳ trước để ghi nhận chi phí kỳ này) trong ghi nhận chi phí sản xuất chung do chi phí này không thể cập nhật kịp thời chứng từ trong kỳ kế toán để tính giá thành thì sự thiếu chính xác của giá thành đơn vị sẽ xảy ra khi

a. Mức hoạt động sản xuất qua các kỳ có nhiều thay đổi
b. Mức giá chi phí sản xuất chung phát sinh qua các kỳ thay đổi
c. Công suất hoạt động qua các kỳ thay đổi
d. Tất cả các trường hợp trên

122. Công ty T áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Theo số liệu thỏa thuận giữa công ty và khách hàng khi đàm phán hợp đồng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.000 đ/sp, chi phí nhân công trực tiếp 4.000 đ/sp, chi phí sản xuất chung 3.000 đ/sp. Theo số liệu ước tính chi phí sản xuất tại công ty, đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 750 đ/h và thời gian dự tính để sản xuất mỗi sản phẩm là 3h/sp. Theo số liệu kế toán theo dõi việc thực tế đơn hàng trên, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế 2.100 đ/sp, chi phí nhân công trực tiếp thực tế 3.600 đ/sp, chi phí sản xuất chung thực tế 2.500 đ/sp, số giờ lao động thực tế để sản xuất một sản phẩm là 2,5h/sp. Giá thành đơn vị mỗi sản phẩm của đơn đặt hàng tính theo hệ thống kế toán chi phí theo đơn đặt hàng trên là

a. 9.000 đ/sp
b. 8.200 đ/sp
c. 7.950 đ/sp
d. 7.575 đ/sp

123. Kế toán tổng hợp tiếp nhận và kiểm tra các bút toán ghi nhận chi phí của đơn đặt hàng A từ một nhân viên với số liệu cụ thể là xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp với giá thực tế 4.000.000 đ, tiền lương phải trả 3.000.000 đ, các khoản trích theo lương tính vào chi phí của công nhân trực tiếp 900.000 đ, các chi phí phục vụ quản lý sản xuất gồm tiền điện nước phải trả 2.000.000 đ, khấu hao máy móc thiết bị và tài sản ở xưởng sản xuất 3.000.000đ, các chi phí khác bằng tiền 800.000 đ và tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 120% trên chi phí nhân công trực tiếp. Dưới đây là các bút toán đã được kế toán viên ghi sổ (theo thông tư 200):

a. Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 4.000.000 đ
Có TK Nguyên vật liệu: 4.000.000 đ

b. Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp: 3.900.000 đ
Có TK Lương phải trả: 3.000.000 đ
Có TK Các khoản phải trả khác theo lương: 900.000 đ

c. Nợ TK Chi phí sản xuất chung: 5.800.000 đ
Có TK Phải trả khách hàng: 2.000.000 đ
Có TK Khấu hao tài sản cố định: 3.000.000 đ
Có TK Tiền mặt: 800.000 đ

d. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 13.700.000 đ
Có TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 4.000.000 đ
Có TK Chi phí nhân công trực tiếp: 3.900.000 đ
Có TK Chi phí sản xuất chung: 5.700.000 đ

e. Nợ TK Giá vốn hàng bán: 12.580.000 đ
Nợ TK Chênh lệch chi phí sản xuất chung: 1.120.000 đ
Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 13.700.000 đ

Các bút toán nào ghi sổ trên có định khoản và số liệu đúng
a. Bút toán (a), (b), (e)
b. Bút toán (d)
c. Bút toán (e)
d. Tất cả các bút toán trên đều đúng

124. Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất sẽ phù hợp với trường hợp nào sau đây, ngoại trừ:

a. Sản xuất đồ mộc theo nhu cầu khách hàng
b. Lọc dầu
c. Xay ngũ cốc
d. Sản xuất giấy in báo

125. Vật liệu được đưa vào từ đầu quá trình sản xuất. Sản phẩm dở dang đầu kỳ có tỷ lệ hoàn thành là 30% đối với chi phí chuyển đổi. Dùng phương pháp FIFO, tổng số sản phẩm hoàn thành tương đương chịu chi phí vật liệu trong kỳ bằng:

a. Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ
b. Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ
c. Tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ
d. Tổng số sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ + 70% tổng số sản phẩm dở dang đầu kỳ

126. Giả sử không có sản phẩm dở dang đầu kỳ, sản phẩm dở dang cuối kỳ có mức độ hoàn thành đối với khoản mục chi phí chuyển đổi là 60%, số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương chịu chi phí chuyển đổi sẽ:

a. Bằng số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
b. Bằng số lượng sản phẩm mới phát sinh trong kỳ
c. Ít hơn số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
d. Ít hơn số lượng sản phẩm mới phát sinh trong kỳ

127. Công ty M sử dụng phương pháp FIFO trong hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất. Chi phí vật liệu trong sản phẩm dở dang đầu kỳ là 6.000 ngđ. Chi phí vật liệu phát sinh trong kỳ là 75.000 ngđ. Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương chịu chi phí vật liệu 20.000 sản phẩm. Chi phí vật liệu tính cho một sản phẩm hoàn thành tương đương là:

a. 3,75ngđ
b. 4,05ngđ
c. 0,30ngđ
d. 3,30ngđ

CPVL cho 1 SPHTTD = 75.000/20.000

128. Công ty E sử dụng phương pháp bình quân trong hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất. Công ty chỉ có một bộ phận sản xuất duy nhất. Có 36.000 sản phẩm dở dang cuối kỳ với mức độ hoàn thành 50% đối với chi phí vật liệu và 30% đối với chi phí chuyển đổi. Nếu chi phí vật liệu của một sản phẩm hoàn thành tương đương là 5,5 ngđ và chi phí chuyển đổi cho một sản phẩm hoàn thành tương đương là 8,5 ngđ, tổng chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ là:

a. 151.200 ngđ
b. 160.200 ngđ
c. 252.000 ngđ
d. 190.800 ngđ

Z = 36.000 x 50% x 5,5 + 36.000 x 30% x 8,5


129. Số lượng sản phẩm dở dang đầu năm X1 của Bộ phận A là 2.000 sp (mức độ hoàn thành là 60% đối với khoản mục chi phí chuyển đổi). Trong năm X1, số lượng sản phẩm mới đưa vào sản xuất là 8.000 sp. Cuối năm X1, có 3.000 sản phẩm dở dang (mức độ hoàn thành đối với khoản mục chi phí chuyển đổi là 50%) và 7.000 sản phẩm hoàn thành chuyển sang Bộ phận B. Sử dụng phương pháp bình quân, số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương chịu chi phí chuyển đổi của Bộ phận A trong năm X1 là bao nhiêu?

a. 8.200 sp
b. 9.500 sp
c. 8.500 sp
d. 9.200 sp

Số lượng sp hoàn thành tương đương = 7.000 + 3.000 x 50%

130. Trong năm X0, có 8.000 sản phẩm mới đưa vào sản xuất. Đầu năm có 2.000 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60% đối với khoản mục chi phí chuyển đổi. Cuối năm có 3.000 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50% đối với khoản mục chi phí chuyển đổi. Dùng phương pháp FIFO, số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương chịu chi phí chuyển đổi là:

a. 8.300 sp
b. 7.700 sp
c. 7.300 sp
d. 6.700 sp

Số lượng sp hoàn thành tương đương = 2.000 x (100% - 60%) + 3.000 x 50%
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top