TN - Trách nhiệm và đạo đức kiểm toán của KTV 5

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
41. Các biện pháp bảo vệ áp dụng để loại bỏ hoặc làm giảm các nguy cơ xuống mức có thể chấp nhận được bao gồm:

a. Biện pháp do doanh nghiệp kiểm toán, biện pháp do kiểm toán viên thực hiện
b. Các biện pháp do pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp quy định và các biện pháp bảo vệ do môi trường làm việc tạo ra
c. Các biện pháp do pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp quy định, các biện pháp của khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo và biện pháp của doanh nghiệp kiểm toán
d. Các biện pháp do doanh nghiệp kiểm toán, do pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp quy định

42. Kiểm toán viên đồng thời là người môi giới chứng khoán là ví dụ về:

a. Nguy cơ do tư lợi
b. Nguy cơ tự kiểm tra
c. Nguy cơ về sự bào chữa
d. Cả 3 câu đều đúng

43. Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào kiểm toán viên áp dụng chưa đúng thái độ hoài nghi nghề nghiệp khi kiểm toán báo cáo tài chính:

a. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của sai sót
b. Kiểm toán viên nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống có thể là dấu hiệu của gian lận
c. Kiểm toán viên đánh giá cẩn trọng các bằng chứng kiểm toán
d. KTV nghi vấn, cảnh giác đối với mọi trả lời của Ban giám đốc và nhân viên của đơn vị

44. Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và công ty kiểm toán khi kiểm toán Báo cáo tài chính là nhằm:

a. Đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu
b. Lập báo cáo kiểm toán và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán
c. Đưa ra ý kiến liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính không
d. Tất cả các câu

45. Yêu cầu đối với kiểm toán viên và công ty kiểm toán khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam-VSA 200 là:

a. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp
b. Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp
c. Thực hiện các xét đoán nghề nghiệp
d. Phát hành báo cáo kiểm toán thích hợp cho BCTC và kiểm soát nội bộ đối với việc lập và trình bày BCTC của khách hàng

46. Nội dung nào dưới đây không thuộc về yêu cầu mà kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tuân thủ khi thực hiện kiểm toán BCTC theo yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam-VSA 200:

a. Bằng chứng kiểm toán thích hợp và đầy đủ
b. Thực hiện cuộc kiểm toán phù hợp chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
c. Kiểm soát chất lượng từ bên trong và bên ngoài đối với cuộc kiểm toán
d. Tuân thủ chuẩn mực và quy định về đạo đức nghề nghiệp

47. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính thuộc về:

a. Người đại diện theo pháp luật
b. Kế toán trưởng công ty được kiểm toán
c. Giám đốc công ty được kiểm toán
d. Nhân viên lập báo cáo tài chính

48. Theo VSA 200, khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng trên thế giới là:

a. Khuôn khổ về trình bày hợp lý
b. Khuôn khổ về tuân thủ
c. Khuôn khổ về trung thực và hợp lý
d. Khuôn khổ về trình bày hợp lý và khuôn khổ về tuân thủ

49. Bảo đảm hợp lý là:

a. Bảo đảm tuyệt đối
b. Bảo đảm cao nhưng không tuyệt đối
c. Bảo đảm vừa phải
d. Các câu trên đều đúng

50. Trách nhiệm phát hiện các gian lận có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính là một trong những trách nhiệm của kiểm toán viên. Lý do giải thích cho vấn đề này là:

a. Mục tiêu của kiểm toán theo VSA 200 là nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu
b. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán yêu cầu kiểm toán viên phải phát hiện gian lận trong mọi cuộc kiểm toán
c. Để thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên cần tìm hiểu liệu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng có thể ngăn ngừa và phát hiện gian lận phát sinh không
d. Gian lận là chủ đề được các cổ đông rất quan tâm, do vậy Ủy ban kiểm toán giao phó trách nhiệm này cho kiểm toán viên
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top